A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nguời dẫn chuyện với các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- KNS: KN tự nhận thức bản thân; KN xác định giá trị; KN lắng nghe tích cực.
B.Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 16 Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Những chữ đầu dòng thơ
- Hương trời, ríu rít, con đường
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp
- HS viết chính tả
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lời giải và làm bài vào vở
a) Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
b) Đáp án SGV
Tuần 16 TỰ NHIÊN – XÃ HÔI
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm làng quê và đô thị.
- Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống .
- KNS: KN ss tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị; KN tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk;
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
- Hoạt động công nghiệp, thương mại
2.Bài mới : gtb-ghi đề
HĐ1: Làm việc theo nhóm
- Quan sát hình 1, 2, 3 trong sgk, ghi lại kết quả khác biệt giữa làng quê và đô thị
+ phong cảnh, nhà cửa
+ Hoạt động sinh sống chủ yếu
+ Đường sá ,hoạt động giao thông
- Gọi các nhóm lên trình bày
GVKL: sgk
HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi
- Hãy kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm .
- Liên hệ
GVKL về nghề ở làng quê và đô thị
HĐ3: Vẽ tranh
- Hãy vẽ về quê em
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng
-HS thảo luận theo 4 nhóm
-Đô thị: đường phố, nhà cao tầng san sát bên nhau; làm ở công ty, nhầmý , khu công nghiệp; xe cộ tấp nập...
-Làng quê: nhà ngói, đường bê tông...
-HS trình trao đổi theo cặp
-HS chơi tiếp sức ,đội nào kể được nhiều , đúng sẽ thắng
- HS tự liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em đang sống.
- HS vẽ tranh về quê mình
- HS trưng bày
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA M
I.MỤC TIÊU:
Viết đúng chữ hoa M (1dòng), T, B(1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1dòng) và câu ứng dụng: Một cây... hòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ viết hoa M, T.- Các tên riêng và câu ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ :
2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : Lê Lợi, Lựa lời.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài- .2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
H Đ của GV
H Đ của HS
a. Luyện viết chữ hoa :
- Trong bài chữ nào viết hoa ?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết chữ M, T, B ?
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- Em hiểu gì về chị Mạc Thị Bưởi ?
- GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi.
- Yêu cầu HS nhận xét khoảng cách, chiều cao
- GV viết mẫu từ ứng dụng :
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng.
- HS nhận xét chiều cao các chữ như thế nào ?.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ.
4. Chấm chữa bài :
- GV chấm 10 vở.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò :
- Về rèn vở Tập viết.
- Về luyện viết phần tự chọn. Học thuộc lòng câu ứng dụng.
- ... M, T, B
- HS nhắc lại cách viết.- Lớp viết bảng con
- 2 HS viết bảng lớp..
- HS viết chữ mẫu M và các chữ T, B
- Hs đọc từ ứng dụng : Mạc Thị Bưởi.
- HS trả lời.
- HS tập viết bảng con.
- HS viết bảng con.- Hai HS viết ở bảng lớn.
- HS đọc câu ứng dụng.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Chữ M, B, l, y, h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô ly.
- HS viết bảng con : Một, Ba
- HS viết vào vở :
+ 1 dòng chữ M cỡ nhỏ.
+ 1 dòng T, B. cỡ nhỏ
+ 1 dòng Mạc Thị Bưởi cỡ nhỏ.
+ 1 lần câu tục ngữ cỡ nhỏ.
Luyện toán: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP ( TIẾT 16)
I.Mục tiêu:
- Luyện tập bảng chia, bảng nhân, làm quen biểu thức. Giải bài toán bằng hai phép tính.
II.BÀI TẬP:
Bài 1: Tính nhẩm:
2 x 3 = 3 x 6 = 4 x 7 = 5 x 9 =
6 x 4 = 7 x 2 = 8 x 8 = 9 x 5 =
16 : 2 = 20 : 4 = 36 : 6 = 56 : 8 =
27 : 3 = 20 : 5 = 42 : 7 = 45 : 9 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
321 x 3 237 x 4 482 : 2 417 : 3 556 : 4
Bài 3: Nối mỗi biểu thức với giá trị của nó:
134 + 284 218 – 109 32 x 6 486 : 3
162
192
418
109
Bài 4: Người ta xếp 96 quả cam vào các hộp, mỗi hộp 3 quả. Sau đó, xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 2 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng cam?
*GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
* Chấm, chữa bài, nhận xét tiết học.
................................................................................
Luyện chính tả: ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu:
HS nghe- viết đúng chính tả bài Đôi bạn
Trình bày sạch, đẹp. Chữ viết rõ ràng.
II/ Lên lớp
Gv đọc đoạn cần viết: đoạn 3.
2 – 3 HS đọc lại
HS tìm các từ viết hoa trong bài. Giải thích vì sao phải viết hoa những từ đó.
HS đọc thầm và luyện viết từ khó vào vở nháp.
HS nghe và viết chính tả.
HS đổi vở chấm chéo.
GV thu vở chấm, chữa lỗi.
Nhận xét, dặn dò.
**************************************
Luyện Tập làm văn: GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
GV Y/C HS tự giới thiệu về các bạn trong tổ mình
HS dựa vào phần giới thiệu và viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
HS biết tự giới thiệu về các bạn trong tổ của mình và nêu được điểm đáng quý của mỗi bạn,
HS viết đúng lỗi chính tả, câu văn mạch lạc đúng ngữ pháp, đúng yêu cầu bài.
Trình bày sạch sẽ.
GV thu vở chấm, sửa chữa.
Nhận xét, dặn dò.
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
TOÁN: (80) LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép công, trừ, nhân, chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài 1, 3 tiết 79.
* Nhận xét chữa bài cho điểm HS
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1/81
* Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kỹ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a.
- Chữa bài cho điểm HS
* Bài 2 /81 Tiến hành tương tự bài 1.
* Bài 3:/81
- Cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giá trị của biểu thức và làm bài 4/81.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Tính giá trị của biểu thức (TT)
- 2 HS làm bài trên bảng
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 125 - 85 + 80 = 40 + 80
= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
b) 68 + 32 - 10 = 100 - 10
= 90
147 : 7 x 6 = 21 x 6
= 126
- 4 HS lên bảng
- HS cả lớp làm bảng con
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết kể về nông thôn, thành thị dựa theo gợi ý (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bài tập 2 viết sẵn trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về tổ em.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kể về thành thị hoặc nông thôn
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS khác đọc gợi ý
- Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hoặc thành thị
- Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp
- Yêu cầu HS kể theo cặp
- Gọi 5 HS kể trước lớp, theo dõi và nhận xét cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
- Viết lại những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn thành một đoạn văn ngắn.
- Bài sau: Viết về thành thị - nông thôn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, - HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS đọc bài theo yêu cầu
- Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể theo nhóm đôi
- HS kể.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.MỤC TIÊU:
- Đánh giá tình hình học tập và hoạt động của Sao trong tuần qua.
- Kế hoạch tuần đến.
II.Nội dung:
1)Đánh giá tình hình học tậpvà hoạt động của Sao trong tuần qua:
*Lớp trưởng tổng kết và đánh giá tình hình học tập và hoạt động của Sao.
*GV tổng kết , đánh giá chung.
Ưu: -Các em đi học đúng giờ, chuyên cần.
- Duy trì sĩ số 100%.
- Thực hiện tốt các phong trào múa hát tập thể, trò chơi dân gian.
- Nắm được các chủ đề, chủ điểm các tháng, nắm được ý nghĩa các ngày lễ
lớn 20/11; 09/12; 22/12.
- Vệ sinh lớp học, khu vực luôn sạch sẽ, thường xuyên lau cửa kính.
Tồn tại: Vẫn còn một số em chưa ngoan và chuẩn bị bài chưa chu đáo: QHuy, An, Minh, X Hải, Lâm,...
2) Kế hoạch tuần đến:
- Tiếp tục duy trì sĩ số 100%.
- Tham gia tích cực các phong trào của lớp, của Sao.
- Thường xuyên kiểm tra truy bài đầu giờ.
- Ôn tập chuẩn bị thi HKI
- Vệ sinh lớp học, khu vực sạch sẽ.
- Tiếp tục thi đua học tốt để chào mừng ngày 22/12.
- Thực hiện tốt các bài hát múa qui định.
THỦ CÔNG: CẮT DÁN CHỮ E
I- Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt ,dán được chữ E các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
(Với HS khéo tay : Kẻ cắt dán được chữ E.Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.)
II/ Chuẩn bị :- Mẫu chữ E
- Mẫu chữ E cắt từ giấy màu và giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.
- Tranh qui trình - giấy thủ công, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1/ Băi cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ
2/ Băi mới :
HĐ1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu E
HĐ2. GV hướng dẫn mẫu
HĐ3. HS thực hành
Đánh giá sản phẩm
3. Củng cố, dặn dò :
1. Nhận xét chung tiết học
3 .Dặn dò
- Nét chữ rộng 1ô
Chữ E có nửa phía dưới và nửa phía trên giống nhau, Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì 2 nửa kia trùng khít nhau.(gấp theo chiều ngang)
+ Bước 1 Kẻ chữ E
Lật mặt trái của tờ giấy màu, kẻ HCN có dài 5ô, rộng 2,5ô.
- Chấm các điểm đánh dấu chữ E vào HCN. Sau đó kẻ theo các điểm để đánh dấu .
+ Bước 2: Cắt chữ E
Gấp đôi HCN để kẻ chữ E theo đường dấu giữa (mặt trái) Cắt theo đường kẻ nửa chữ E,mở ra được chữ E như mẫu
+ Bước 3: Dán chữ E
* Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn .
Bôi hồ vào bên trái và dán chữ.
Đặt giấy nháp lên trên để miết cho thẳng
Nhắc lại cách kẻ, cắt ,dán chữ E
HS thực hành cắt dán chữ E.
+Tham gia đánh giá đúng bài của bạn.
File đính kèm:
- giao an 3tuan16.doc