Giáo án Lớp 3A Tuần 16 Năm học: 2008 - 2009

+Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, thua, nườm nượp, cầu trượt, mãi chuyện, làng quê, sẻ cửa.

-Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhận xét.

+Rèn kĩ năng đọc - hiểu

-Hiểu từ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 16 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét. Bài 4: Một chiếc xe gắn máy chở được 12 giỏ bưởi, mỗi giỏ có 4 quả. Hỏi mỗi xe gắn máy chở được bao nhiêu quả bưởi? Bài 5* : Nhà Tứ hái được 156 quả bưởi và 272 quả cam, tất cả số bưởi và cam này được đóng vào giỏ để bán. Biết rằng bưởi đóng 4 quả trong một giỏ, cam đóng 8 quả trong một giỏ. Hỏi phải dùng bao nhiêu giỏ để đóng số cam và bưởi + Chấm bài, nhận xét. C. Củng , dặn dò: -Yêu cầu 1H nhắc lại quy tắc tính. -GV nhận xét tiết học. -Học thuộc để nhớ quy tắc. 1 HS thực hiện phép tính, lớp làm bảng con: 84 : 4 x 2 = 21 x 2 = 42 -HS đọc yêu cầu bài tập + Làm bài vào vở và chữa bài + 4 HS lên làm bài, lớp nhận xét. 1 số HS nêu cách làm. a. 253 + 10 x 6 = 253 + 60 = 313 21 x 5 - 100 = 105 - 100 = 5 93 - 56 : 8 = 93 - 7 = 84 b) 450 + 9 x 7 = 450 + 63 = 513 20 x 8 + 55 = 160 + 50 = 215 69 + 20 x 5 = 69 + 100 = 169 + 4 HS lên làm, lớp nhận xét nêu lí do điền Đ, S 32 - 4 x 5= 12 Đ 13 x 5 - 4 =13 S 240:6+30 = 70 Đ 240 +40 :8=35 S 30+65 x2=160 Đ 30+60 x2=180 S 382-100:2=141 S 382-100:2=332 Đ + 1 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải: Số táo của cả mẹ và chị là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số quả táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả + 1 HS lên làm, lớp nhận xét. Bài giải: Số bưởi một xe chở được là: 4 x 12 = 48 (quả) Đáp số: 48 quả + 1 HS lên khá làm, lớp nhận xét. Bài giải: Số giỏ đựng bưởi là: 146 : 4 = 39 (giỏ) Số giỏ đựng cam là: : 8 = 34 (giỏ) Tổng số giỏ là: 39 + 34 = 73 (giỏ) Đáp số: 73 giỏ - HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ nhân, chia ------------------------------------ Luyện viết I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng: - Viết chữ hoa M - Nghe viết lại chính xác bài: Về quê ngoại. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoạc dấu thanh dễ lẫn: Tr/ch, hoặc dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết BT1, B. III. Các hoạt động dạy- học HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới: GTB HĐ1: Củng cố cách viết chữ hoa M - GV viết mẫu chữ M kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS viết bảng: - Yêu cầu HS viết vào vở. HĐ2: Hướng dẫn HS viết bài: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc bài: Về quê ngoại. -Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? GV đọc tiếng khó cho HS viết. - GV nhận xét, sữa lỗi cho HS. b. Hướng dẫn HS viết bài: GV đọc bài cho HS viết Nhắc nhở cách trình bày, tư thế ngồi. c. Chấm, chữa bài: GV đọc bài viết GV chấm bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT: Bài tập: Điền vào chỗ trống từ thích hợp trong ngoặc đơn - nở họăc nỡ Hoa ... rất đẹp, khiến em không ... hái. - chê hoặc trê Đầu bẹt cá .... Kẻ cười người ... - chúc hoặc trúc ..... mừng năm mới. Cây ... xinh GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Dặn làm lại bài - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp theo lời đọc của GV: châu chấu, chật chội, trật tự. -HS quan sát. - HS viết bảng: - HS viết vào vở. - Đọc đọc thầm. - 2HS đọc lại đoạn viết -Đầm sen nở ngát hương/ gặp trăng, gặp gió bất ngờ/ con đường đất rực màu rơm phơi/ bóng tre mát rợp vai người/ vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: rợp, thuyền trôi, ... viết bài vào vở Soát bài, chữa lỗi sai + 1 HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài vào vở 3 HS lên làm, lớp nhận xét Hoa nở rất đẹp, khiến em không nỡ hái. Đầu bẹt cá trê. Kẻ cười người chê. - hoặc Chúc mừng năm mới. Cây trúc xinh. ---------------------------------- Chiều thứ 6 ngày 19 tháng 12 năm 2008 Luyện toán I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng : Chỉ có phép tính cộng, trừ ; chỉ có phép tính nhân, chia ; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: -Trong trường hợp BT chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện như thế nào ? - Đối với BT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào? B.Dạy bài mới: GTB. GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung các BT và làm bài. HĐ1:Củng cố tính giá trị biểu thức: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức GV: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: Bài 3: Tính giá trị của BT: GV củng cố cách làm tính giá trị của biểu thức trong trường hợp BT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 4: Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất có 18l dầu, thùng thứ hai có số lít dầu gấp hai lần số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? (Giải bằng hai cách) Bài 5*: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng ba số liền nhau bằng 100: GV nhận xét. Chấm bài , nhận xét. C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc 3 qui tắc của bài tính giá trị của biểu thức. - Ta thực hiện tính từ trái sang phải - Thực hiện tính nhân, chia trước rồi thực hiện cộng, trừ sau. Làm bài vào vở, chữa bài. +2HS lên làm, 1số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét, 1số HS nêu cách làm. a)125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b)68+32-10=100-10=90 147 : 7 x 6 =21 x 6 =126 +2 HS lên làm, 1 số đọc bài của mình, nêu cách làm, lớp nhận xét. a) 375 - 10 x 3= 375 - 30 = 345 30+64 : 8 =30+8 = 38 b) 306 +93 : 3 = 306 +31=337 5 x 11 - 20 = 55 - 20 = 35 +2 HS lên làm, lớp đọc bài của mình, nhận xét. a) 75 + 25 x 3 = 75 +75 =150 25 x 3 + 75 = 75 +75 =150 b)45 : 5 +55 = 9 + 55 = 64 55 + 45 : 5 = 55 + 9 = 64 +1HS lên làm bài , lớp nhận xét. Một số HS nêu lý do nối BT với kết quả đó. Bài giải Thùng thứ hai có số lít dầu là: 18 x 2 = 36 (lít) Cả hai thùng có số dầu là: 18 + 36 = 54 (lít) Đáp số: 54 lít dầu -1 HS khá lên bảng làm, các em khác nhận xét 20 30 50 20 30 50 20 30 50 20 34 12 54 34 12 54 34 12 54 34 -------------------------------------------- Luyện Tập làm văn I. Mục đích yêu cầu : - Kể được những điều em biết về nông thôn. Bài nói đủ ý (em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?). II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện. Gợi ý nói về nông thôn. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ. - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB:. HĐ1: Kể về nông thôn: Đề bài :Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về những điều em biết về nông thôn. -GV giúp HS hiểu gợi ý. -GV và HS bình chọn những người nói về nông thôn hoặc thành thị hay nhất. HĐ2:Viết về nông thôn: -Yêu cầu HS viết vào vở GV giúp HS yếu. -Yêu cầu HS trình bày bài trước lớp. GV, HS nhận xét. C.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS có bài tốt. - Về nhà suy nghĩ thêm về nội dung, cách diễn đạt của bài kể về nông thôn. +1 HS đọc yêu cầu và gợi ý. -1 HS làm mẫu, dựa vào câu hỏi gợi ý nói trước lớp. Lớp nhận xét. -HS viết vào vở - Một số HS nói trước lớp. Thể dục: bài tâp rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản I.Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng. -Ôn đi vượt chướng ngai vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng. -Trò chơi : “đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi. II. Địa điểm, phương tiện : -Sân trường, trống. Kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung A. Phần mở đầu(6’) -T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học -Khởi động Chạy chậm theo 1 hàng dọc. +Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh +Xoay khớp cổ tay, cổ chân. +Trò chơi “kết bạn”. Phương pháp Theo đội hình 4 hàng ngang. CS điều khiển x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x B. Phần cơ bản (26’) +Ôn tâp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: -T chia tổ cho học sinh luyện tập sau đó cho học sinh thi đua. -Tổ đều đẹp được biểu dương- tổ thua phạt. +Ôn đi vượt chướng ngai vật, di chuyển hướng phải trái. +Chơi trò chơi “đua ngựa”. -Theo 4 tổ, đội hình mỗi tổ theo 1 hàng ngang. -Thầy đi từng tổ nhắc nhở H thực hiện x x x x x x -Tổ trưởng điều khiển -Cả lớp cùng thực hiện, cán sự điều khiển. -Tổ chức cho cả lớp chơi, nâng cao yêu cầu cho HS chơi. C. Phần kết thúc (3’) -Đứng tại chỗ vỗ tay hát . -Nhận xét tiết học. -Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS. -Dặn về nhà ôn bài thể dục. -Theo đội hình vòng tròn -Ôn lại nội dung vừa học ---------------------------------------- Thể dục: bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và đội hình đội ngũ I.Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng -Trò chơi :Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi II. Địa điểm, phương tiện : -Sân trường, trống. Kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung A. Phần mở đầu(6’) -T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học -Khởi động Chạy chậm theo 1 hàng dọc. +Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy” +Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hông. Phương pháp Theo đội hình 4 hàng ngang. CS điều khiển x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x B. Phần cơ bản (26’) +Ôn:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.(10-12phút) - Cả lớp thực hiện -T chia tổ cho học sinh luyện tập sau đó cho học sinh thi đua -Tổ đều đẹp được biểu dương- tổ thua phạt. +Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” Đội hình 4 hàng ngang, GV hướng dẫn. -Theo 4 tổ, đội hình mỗi tổ theo 1 hàng ngang.Tổ trưởng điều khiển. -Thầy đi từng tổ nhắc nhở H thực hiện x x x x x x -Tổ chức cho cả lớp chơi, nâng cao yêu cầu cho HS chơi. C. Phần kết thúc (3’) - Đứng tại chỗ vỗ tay hát . -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS. -Dặn về nhà ôn các nội dung. -Theo đội hình vòng tròn -Ôn lại nội dung vừa học --------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc
Giáo án liên quan