I. Mục tiu:
-Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
-Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, bằng việc làm phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng:
- Vở bào tập Đạo đức 3.
- Tranh.
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 14 Trường TH Trí Phải Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i:
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Trong tiết học hôm nay các em sẽ làm 2 bài tập:
BT1: Để rèn kĩ năng nghe, và kể, các em sẽ nghe một truyện vui.
BT2: Các em sẽ tập mạnh dạn, tự tin với moột đoàn khách đến thăm lớp về tổ em, đặc điểm của mổi bạn trong tổ, hoạt động củatổ trong tháng vừa qua.
D. Tiến hành các hoạt động
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+ Câu trả lời có gì đánh buồn cười.
- GV kể tiếp lần 2:
- HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2:
- Giúp các em biết giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
+ Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý:
+ Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK.
+ Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết.
+ Giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin.
- GV mời 1 HS làm mẫu
- GV cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu.
- GV nhận xét cách giới thiệu từng tổ.
E. Củng cố Dặn dò:
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
Nhận xét tiết học.
* Quan sát, thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh minh họa.
- HS lắng nghe.
+ Ở nhà ga.
+Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh.
+Vì ông quên không mang theo kính.
+“ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !”.
+“ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chiụ mù chữ”.
+Ngưòi đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- HS thi kể chuyện.
- HS nhận xét.
*Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- Một HS đứng lên làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- HS cả lớp nhận xét.
Aâm nhạc
Chuyên môn hóa
chính tả (nghe – viết)
nhớ việt bắc
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2)
- Làm đúng bài tập 3b.
- Giúp học sinh hiểu biết một số cảnh quan tươi đẹp của môi trường tự nhiên. Sự gắn bó con người với thiên nhiên. Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương, bảo vệ giữ gìn thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng lớpï viết BT2.
Bảng phụ viết BT3.
* HS: VLT, bút.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định: Hát.
B. Kiểm tra bài cũ: “Người liên lạc nhỏ”.
- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học.
- GV và cả lớp nhận xét.
C. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài + ghi tựa.
D. Tiến hành các hoạt động
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc một lần đoạn thơ viết của bài Nhớ Việt Bắc.
GV mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
GV hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai:
GV đọc cho viết bài vào vở.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.
- GV đọc từng câu, cụm từ, từ.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài) .
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VLT.
- GV mời 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt.
Lá trầu – đàn trâu.
Sáu điểm – quả sấu.
+ Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Chim có tổ, người có tông.
Tiên học lễ, hậu học văn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
E. Củng cố Dặn dò:
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc lại.
- Có 5 câu – 10 dòng thơ. .
- Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát. .
- Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
- Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc.
- HS viết ra bảng con.
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
* Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VLT.
- Hai HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào VLT.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Ba nhóm HS chơi trò chơi.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại các câu hoàn chỉnh.
- HS sửa bài vào VLT.
toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia)
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VLT, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Khởi động: Hát.
B. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).
-Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép chia và nêu cách chia: 98 : 2 ; 43 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
C. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài.
D. Tiến hành các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
(Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép chia có dư.)
a) Phép chia 78 : 4.
- GV viết lên bảng: 78 : 4 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc và thực hiện phép tính trên.
- GV hướng dẫn cho HS tính từ bước:
- GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu?
+ 7 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 1 vào đâu?
- GV : Sau khí tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được.
+ 1 nhân 4 bằng mấy?
+ Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy?
+ Ta viết 3 thẳng 7 và 4, (3 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia.
+ Hạ 8, dược 38, 38 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 9 ở đâu?
+ Số dư trong lần chia thứ 2?(là 2)
+ Vậy 78 chia 4 bằng mấy?
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập
Giúp HS biết cách tính đúng, các phép chia hết và chia có dư.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm lên bảng con.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 1HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- GV nhận xét.
Bài 2: (làm vở) mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi:
+ Lớp học có bao nhiêu HS?
+ Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào?
+ Bài toán hỏi gì?
+Để tìm được bao nhiêu bàn học ta làm phép tính gì?
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại:
*Hoạt động 3: Làm bài 4.
Giúp HS củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu
Bài 4:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS, cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
E. Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
-Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét tiết học.
*Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HS đặt tính theo cột dọc và tính.
HS : từ hàng chục
7 chia 4 bằng 1.
Viết 1 vào vị trí của thương.
-HS lắng nghe.
1 nhân 4 bằng 4.
7 trừ 4 bằng 3.
38 chia 4 được 9.
Viết vào thương, ở sau số 1.
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2.
Bằng 19 dư 2.
-HS thực hiện lại.
*Luyện tập, thực hành, thảo luận.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh làm bài vào bảng con.
-1 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Lớp học có 33 học sinh.
+Là loại bàn hai chỗ ngồi..
+Có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế.
-HS làm bài.
-Một HS lên bảng làm.
* Thực hành, trò chơi.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-4 nhóm thi làm bài.
-HS nhận xét.
Sinh hoạt cuối tuần
File đính kèm:
- GA LOP 3 T 14 CKT KN.doc