Giáo án Lớp 3A Tuần 14 Năm học 2011-2012

A.Tập đọc:

Đọc đúng các từ, tiếng khó: lửng thửng, huýt sáo, thong manh

Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

Hiểu nghĩa từ khó được chú giải trong bài: ông Ké, Nùng, thầy mo, thong manh Nội dung ý nghĩa: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm trong khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

B.Kể chuyện:

Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện hs kể lại được toàn bộ câu chuyện.Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

Tập trung theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 14 Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9 – y = 55 y – 18= 79 - 37 Y = 79 – 55 y – 18 = 42 Y = 24 y = 42 + 18 Y =60 GV chốt: dạng toán nàyvận dụng thứ tự thực hiện phép tính để tính HĐ3. Củng cố. ? Hôm nay các con luyện tập phần nào ? Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu: - Luyện tập về so sánh. - Luyện tập về từ chỉ đặc điểm. II. Các hoạt động dạy học: HĐ1. Ôn tập ? Em hãy tìm một số từ chỉ đặc điểm của sự vật ? HĐ2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 3 trang 97 -HS đọc bài ? Bài tập yêu cầu gì ? GV : Hướng dẫn mẫu a) Hoa cọ vàng như hoa cau. ? Sự vật nào được so sánh với nhau ?( hoa cọ ---hoa cau) ? Từ so sánh là từ nào ?( như) ? Chúng có đặc điểm gì giống nhau ? ( vàng) - HS tự làm câu b,c,d - Chấm bài, chữa bài- chốt ý đúng Sự vật Đặc điểm Từ so sánh Sự vật a)Hoa cọ vàng như hoa cau b)Bụng con ong tròn, thon, óng ánh xanh như hạt ngọc c)Sư tử oai vệ như một vị chúa tể rừng xanh d)Những cánh buồm nâu hồng rực lên như đàn bướm Bài 2 : Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chổ chấm a) Em bé………………… Cụ già………………… Chú bộ đội……………….. Cô tiên………………………. Ông bụt……………………….. b)- Con voi…………………………. - Con thỏ…………………………. - Con cáo……………………………. - Con rùa…………………………….. - Con ong………………………….. c) –Cây cau………………………….. - Cây đa…………………………. - Cây tre………………………… - Cây bàng………………………. GV: M: Em bé xinh xắn.( hoặc kháu khỉnh, mập mạp , dễ thương….) Cho HS làm bài . Trình bày bài trước lớp – nhận xét – bổ sung HĐ3. Củng cố . ?Hôm nay chúng ta luyện tập nội dung gì? ……………………………………………………………………………. LuyƯn vit ting ®µn I.Yªu cÇu: - HS nghe, vit l¹i bµi ting ®µn - RÌn HS vit ®ĩng chÝnh t¶, tr×nh bµy s¹ch ®Đp. II.Ho¹t ®ng d¹y - hc: HĐ1: HD nghe viết. GV đọc đoạn văn. - 2 HS đọc lại. ? Đoạn văn có mấy câu? 6 câu ?Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? vì sao? - 1 số HS nêu. Và giải thích .Nối tiếp nêu và phân tích. ? Trong bài những chữ nào em thấy khó viết, dễ sai? Đọc từng từ : mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh - Đọc từng câu. - Viết bài. - Đổi chéo vở soát lỗi. - Chấm 1 số bài và nhận xét. 3.Củng cố: nêu lại nội dung bài học. Hoạt đng ngoài gi lên lớp Sinh hoạt sao ……………………………………………………………… Thửự saựu, ngaứy 2 thaựng 12 naờm 2011 Nghệ thuật: ÔN CÁC BÀI HÁT Đà HỌC I Mục tiêu: Ôn luyện các bài hát đã học: Hát đúng nhạc, đúng lời hát II. Chuẩn bị: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Nêu yêu cầu tiết học ? Từ đầu năm đến nay các con đã được học bài hát nào ? Hoạt động 2:Ôn tập-Thực hành - HS nhắc lại các bài hát đã học. +) Bài ca đi học. +) Gà gáy. +) Lớp chúng ta đoàn kết. +)Đếm sao. +)Con chim non - GV cho hs ôn tập từng bài hát theo tổ - Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. -Hoạt động 3: - Gv chọn một số Hs biểu diễn cho cả lớp xem: + Em cú nhận xột gỡ? + Em thớch bài nào nhất? bạn nào hát tốt nhất ? - Gv nhận xét và tuyên dương. 4 Cũng cố dặn dò: Nhận xét giờ học …………………………………………………. Luyện toán LUYỆN GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I.Mục tiờu: Củng cố về giải toán bằng hai phép tính liên quan đến dạng gấp lên một số lần, giảm đi một số đơn vị , tìm một phần mấy của một số. II.Các hoạt động dạy học: HĐ1.Ôn tập kiến thức. ? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ? Muốn giảm đI một số lần ta làm như thế nào ? ? Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? HĐ2. Luyện tập Bài 1: Bài toán : Có 4 thùng dầu ,mỗi thùng đựng được 84 lít. Người ta đã bán đi ẳ số dầu đó . Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ? HS đọc bài toán. ? bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì? ? Muốn biết còn lại bao nhiêu lít dầu ta cần biết gì? ( số dầu đã bán ) ? Muốn tìm số dầu đã bán ta dựa vào dạng toán nào ? ( tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ) HS làm bài Bài 2: Có 245 kg gạo , người ta đem bán đi 91 kg . Số gạo còn lại đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ? ? bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì? ? Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ta cần biết gì? ( số gạo còn lại) ? Muốn tìm số gạo còn lại ta làm thế nào ? HS làm bài Bài 3: Năm nay anh 12 tuổi, anh hơn em 4 tuổi. Tuổi bố gấp 5 lần tuổi em. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ? HS đọc bài toán. HS làm bài Chấm , chữa bài HĐ3: Củng cố: ? Hôm nay các con được ôn tập về phần nào ? …………………………………………………………. Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP TIẾT 3 I.Mục tiờu: Ôn tập về dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than Luyện viết đoạn văn ngắn nói về nơI em đang sống. II.Các hoạt động dạy học HĐ1.Ôn tập kiến thức ? Các con đã được học những mẫu câu nào? Ai là gì ? Ai làm gì? Ai thế nào? HĐ2. Luyện tập Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai, 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gỡ ? trong cỏc cõu sau: a) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. b) Cậu bé khản đặc tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. c) Sáng hôm nay, mẹ em đi đắp bờ, cấy lúa. GV: Hướng dẫn . ? Muốn gạch chân đúng y/c chúng ta cân làm như thế nào ? (đặt câu hỏi cho bộ phận thứ nhất, thứ hai ) a)? Ai đến trường cảm ơn cô giáo ? ( Chị cùng bố ) ? Chị cùng bố làm gì? ( đến trường cảm ơn cô giáo ) a)Chi cựng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Câu b,c HS tự làm – chữa bài , chốt ý đúng b) Cậu bé khản đặc tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. c) Sáng hôm nay, mẹ em đi đắp bờ, cấy lúa. Cõu 2: Những câu nào dưới đây dược đặt theo mẫu câu : Ai thế nào ?  A.Em đang cặm cụi làm bài. B.Bạn Lan mặc ỏo hoa. C.Anh Kim Đồng thông minh và nhanh nhẹn. Cho HS làm – chốt ý đúng ? Vì sao con chọn câu c? ( thông minh và nhanh nhẹn là từ chỉ đặc điểm ) Cõu 2: Trong đoạn văn sau, dấu chấm được dựng chưa hợp lý. Em hóy viết đoạn văn và sửa lại cho đúng: Cô bước vào lớp, chúng em đứng dậy chào. Cô mỉm cười vui sướng. Nhỡn chỳng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đưa lên phát biểu. Bổng hồi trống vang lên. Thế là hết tiết học đầu tiên và em cảm thấy thích thú. Cho HS làm – chốt ý đúng Cô bước vào lớp, chúng em đứng dậy chào. Cô mỉm cười vui sướng nhỡn chỳng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đưa lên phát biểu. Bổng hồi trống vang lên. Thế là hết tiết học đầu tiên và em cảm thấy thích thú. HĐ3. Củng cố Nhận xét giờ học Luyện Toán: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có mọt chữ số(chia hết và chia có dư) Củng có về tìm một trong các phàn bằng nhau của một số II.Các hoạt động dạy-học: Bài 1: Tấm vải thứ nhất dài 24m, tấm vải thứ hai dài 57 m. Người ta đã lấy 1/ 9 số vải đó để may quần áo. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải? Bài 2: Tấm vải hoa dài 72m, tấm vải xanh dài 9m. Hỏi mỗi tấm vải xanh dài bằng một phần mấy tấm vải hoa ? Bài 3: Nam có 46 viên bi, cho bạn 14 viên. Số bi còn lại Nam chia đều vào 8 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống - Gợi ý HS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài a, 7* 3 *2 ** 0 - Lượt chia thứ nhất: 7 chia cho 3 được 2, 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1. - Lượt chia thứ hai: Hạ 2 , 12 chia 3 được 4, 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. Vậy phép chia đó là: 72 3 12 24 0 - HS nhận xét b, **9 3 ** 17* ** - Số bị chia ở lượt chia thứ 3 là9, ở lượt chia này *9 chia hết cho 3 nên * ở thương là 3. Vậy thương là 173. - Số bị chia là: 173 x 3 = 519. Phép chia đó là: 519 3 21 173 09 0 - HS nhận xét, GV nhận xét chung tiết học. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Nghệ thuât ÂM NHẠC:HOÀN THÀNH BÀI HÁT TUẦN 14 I.Mục tiêu : - Luyện hát đúng giai điệu của bài dân ca Thái - Luyện hát kết hợp gõ đệm. II.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động1: Luyện hát bài Ngày mùa vui(lời1) -Lần lượt ôn bài hát theo nhóm. -Hát cá nhân. -Hát cả lớp. Hoạt động2: Tập hát kết hợp gõ đệm -Vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp2. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010 Luyện tiếng việt VIẾT THƯ I. Mục đích , yêu cầu: Rèn kỹ năng viết: - Biết viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh miền Nam( hoặc miền Trung, miền Bắc) theo gợi ý SGK. - Trình bày đúng thể thức một bức thư. - Biết dùng từ , đặt câu dúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người mình viết thư. II. Các hoạt động dạy - học: HĐ1: Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Một HS đọc đề bài + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? ( cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở…) - Em cần xác định rõ em viết thư cho bạn tên gì, ở tỉnh nào, miền nào? - Mục đích viết thư là gì? ( Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt ) - Những nội dung cơ bản trong thư là gì? ( Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt ) - Hình thức của lá thư như thế nào? ( Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK, tr.81 ) - Một số em nói. - Viết vào vở. Chấm một số bài. - Đọc bài làm hay cho cả lớp nghe. - Cả lớp và GV bình chọn những bài viết hay nhất. III. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà viết lại bài văn hay hơn. Luyện toán: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu : - Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Luyện tập về giải toán II.Các hoạt động dạy-học: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập HS làm vào vở bài tập các bài 1, 2, 3, 4, 5 VBT HĐ2: Bài luyện tập thêm Bài 1: Tấm vải thứ nhất dài 24m, tấm vải thứ hai dài 57 m. Người ta đã lấy 1/ 9 số vải đó để may quần áo. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải? Bài 2: Tấm vải hoa dài 72m, tấm vải xanh dài 9m. Hỏi mỗi tấm vải xanh dài bằng một phần mấy tấm vải hoa ? Bài 3: Nam có 46 viên bi, cho bạn 14 viên. Số bi còn lại Nam chia đều vào 8 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? HĐ3.Chấm , chữa bài. ---------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc
Giáo án liên quan