- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (Trả lời được các CH trong SGK).
- KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
* GDKNS: Kn xác định giá trị, Kn giao tiếp, Kn lắng nghe tích cực.
* GDMT: HS có tính yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
40 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 11 Năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u chuyện.
-Nêu kết quả xếp tranh, lớp nhận xét.
-Nêu nội dung từng tranh.
-Từng cặp HS nhìn tranh kể lại câu chuyện.
- 4 HS tiếp nhau kể cả câu chuyện
-1HS kể cả câu chuyện.
-Tập đặt tên khác cho câu chuyện
Rút kinh nghiêm sau buổi dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................
------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: luyện Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị :
III.Các hoạt động cơ bản.
HĐ của thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
-Một HS làm bài tập 2 VBT-Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới.
-Giới thiệu bài. Luyện tập
HĐ1: Ôn về giải toán bằng hai phép tính.
Bài 1: Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
-Củng cố lại các bước giải.
HĐ2: Củng cố cách tìm số phần bằng nhau của một số.
Bài 2:
GV củng cố cách làm có liên quan đến tìm số phần bằng nhau của một số.
Bài 3:
Bài 4:Tính (theo mẫu)
-Củng cố cách làm phân biệt gấp, giảm, thêm, bớt.
-Chấm chữa bài .
C. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò :Về nhà ôn lại toán giải bằng hai phép tính.
HĐ của trò.
-Một HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
-Một HS lên làm, Hs khác nhận xét, đọc lại bài làm của mình.
Bài giải
Số xe đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (xe)
Số xe còn lại là:
45 - 35 = 10 (xe)
Đáp số: 10 xe
-1 Hs lên bảng làm bài.
Bài giải
Số thỏ bác An đã bán là:
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 (con)
Đáp số: 40 con
-2Hs nêu đề bài, 1 Hs lên bảng làm bài.
Bài giải
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (bạn)
Tất cả có số học sinh là:
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn
12 x 6 =72 ; 72- 25 = 47
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 =3
42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
-GV cùng cả lớp nhận xét.
---------------------------------------
Tiết 2: luyện Luyện từ và câu.
Tuần 10
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm được phép so sánh: âm thanh với âm thanh (BT1, BT2).
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 1, 2, 3 (phần phải làm)
III.Các hoạt động cơ bản.
HĐ của thầy.
A.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra bài tập 3 (2 HS trình bày miệng)
B.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích tiết học
HĐ1:So sánh âm thanh với âm thanh
- Bài tập 1: Đọc đoạn thơ sau và viết tiếp câu trả lời ở dưới.
-Treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập.
-Bài 2: Ghi vào chỗ trống trong bảng các từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong các câu thơ, văn dưới đây.
-GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
HĐ2: Ôn về cách dùng dấu chấm.
-Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 5 câu và chép lại cho đúngchính tả.
-GV hướng dẫn HS cách ngắt câu.
- Bài tập 4: Chọn các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn có ý so sánh .
- Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc đoạn thơ, tập tìm ví dụ so sánh về âm thanh.
HĐ của trò.
-1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm .
-Hs làm bài vào vở bài tập.
-1 HS lên làm ,lớp nhận xét.
-a.............với tiếng thác, tiếng gió.
-b.............rất to, rất vang động.
+ Hs đọc thầm yêu cầu bài tập.
-Trao đổi theo cặp, làm vào vở.
-Lần lượt 3 HS lên điền.
Âm thanh 1
từ ss
Âm thanh 2
a.Tiếng suối
b.Tiếng suối
c.Tiếng chim
như
như
như
tiếng đàn cầm
tiếng hát xa.
tiếng xóc những rỗ tiền đồng
- Hs đọc thầm và nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cuối lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
-2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh ngắt câu.
-1 HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm .
-Hs làm bài vào vở, nêu miệng.
-a. ...........tiếng mưa rơi.
-b. .............tiếng thác chảy nghe tận đằng xa.
----------------------------------------------
Tiết 3: luyện Chính tả
Tuần 11: Tiết 1
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ong / oong (BT2); làm đúng BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.Chuẩn bị: -Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1và 2.
III.Các hoạt động cơ bản.
HĐ của thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc thuộc một số câu đố của bài trước.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B.Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ1: HD học sinh viết chính tả.
a.Hướng dẫn chuẩn bị.
-GV đọc bài viết lần 1
+Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
-Bài chính tả có mấy câu?
-Trong bài có tên riêng nào?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
-GV đọc tiếng khó.
b.HS viết bài:
-Giáo viên HD cách trình bày .
-GV đọc bài lần 2
-GV quan sát, giúp HS viết bài đúng chính tả, viết đẹp.
-GV đọc bài lần 3
c.Chấm và chữa bài cho HS:
-Thu bài chấm, nhận xét cụ thể từng bài.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền và chỗ trống thích hợp.
-GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 : Tìm nhanh viết đúng theo yêu cầu ở cột a rồi ghi vào cột b
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Bài tập 3:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả: Tiếng hò trên sông.
-Chấm bài,nhận xét.
C. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học, kĩ năng viết chính tả và làm bài tập.
-Về viết lại lỗi sai trong bài.
HĐ của trò.
-Nghe.
-2 Hs Đọc lại
-Cơn gió chiều nhè nhẹ, con sông Thu Bồn.
-4 câu.
-Gái, Thu Bồn.
-Những chữ đầu câu và tên riêng.
- Hs viết vào bảng con, 2 Hs lên bảng viết.
-Viết bài vào vở luyện viết.
-Hs soát bài.
-Đọc và nêu yêu cầu của bài.
-2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
- Hs khác nhận xét.
chuông xe đạp kêu kính coong.
Làm xong việc, cái xoong.
-Đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
-Một học sinh nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm
-Trao đổi nhóm bàn, ghi lời giải vào vở nháp.
Sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, quả su, con sâu, sáo, sư tử, chim sẻ.
Mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xáo trộn.
Rút kinh nghiêm sau buổi dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................
------------------------------------------
.------------------------------------
-----------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: luyện Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
-Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
II. Chuẩn bị :
III.Các hoạt động cơ bản.
HĐ của thầy.
A.Củng cố bảng nhân 8
-2 HS đọc thuộc bảng nhân 8
-Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới
.-Giới thiệu bài. Luyện tập
HĐ1:HD ôn bảng nhân 8.
Bài 1:
Giúp HS thấy được tính chất giao hoán của phép nhân (Không tường minh)
HĐ2: Giải toán và tính.
Bài 2:Tính
Bài 3: Giải toán
-Muốn biết cuôn dây điện còn lại bao nhiêu mét ta làm thế nào?
Bài 4:Viết phép nhân thích hợp.
C. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò :Về nhà làm bài tập ở VBT.
HĐ của trò.
-Tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
a)-2 HS đọc bài làm của mình.
b)2 Hs lên bảng làm:
8x2=16 8x4=32 8x6=48 8x7=56
2x8=16 4x8=32 6x8=48 7x8=56
-4 Hs lên bảng làm
8 x 3 + 8 = 32 8 x8 + 8 = 72
8 x 4 + 8 = 40 8 x 9 +10= 80
-1 HS lên bảng lớp làm, yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
Bài giải
Đã cắt đi số m dây điện là:
8 x 4 =32(m)
Số mét dây còn lại là:
50 - 32 =18 (m)
Đáp số: 18 mét
a)Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
3 x 8 = 24 (ô vuông)
b) 8 x 3 = 24 (ô vuông)
Nhận xét: 3 x 8 = 8 x 3
-----------------------------------------
Tiết 3: luyện Tập viết
Tuần 11
I.Mục đích, Yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa G , R, Đ ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng “Ai về… Loa Thành Thục Vương” bằng chữ cỡ nhỏ.
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động cơ bản.
Hoạt động của thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1:Hướng dẫn viết chữ hoa.
a.Quan sát nêu quy trình.
-Giáo viên lần lượt cho học sinh quan sát các chữ hoa:G, r, đ
-Thầy viết mẫu, nhắc lại cách viết.
b. Viết bảng.
-Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
HĐ2:Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a.Giới thiệu từ ứng dụng:
-Giới thiệu địa danh Ghềnh Ráng
b. Quan sát nhận xét.
-Khi viết từ này ta viết như thế nào?
-Các chữ có độ cao như thế nào?
-Khoảng cách các chữ ra sao?
-Giáo viên viết mẫu, hướng dãn cách viết.
c.Viết bảng con:
-Sửa sai cho HS
HĐ3: HD viết câu ứng dụng
a.Giới thiệu câu ứng dụng:
-Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ca dao.
b.Quan sát nhận xét.
-Khi viết hoa những chữ nào?
-Giáo viên hướng dẫn cách viết, khoảng cách các chữ.
c. Viết bảng con.
-Sửa lỗi cho HS .
HĐ4:HD viết vào vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn cách trình bày vào vở.
-Quan sát giúp học sinh yêu kém
-Thu vở chấm điểm.
C.Củng cố ,dặn dò.
-Nhận xét tiết học.Tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
Hoạt động của trò.
-Nêu chữ hoa trong bài:G, r,đ,a,l, t,v
-Quan sát nêu các đơn vị của chữ, các nét chữ, quy trình viết các chữ
-Hs viết bảng con G,r,đ
Đọc từ : Ghềnh ráng
-Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
-Con chữ: Gh, R : cao 2,5 đơn vị.
-Các chữ còn lại cao một li.
-Các chữ cách nhau bằng một chữ o
-Viết bảng con, một HS lên bảng viết.
-Học sinh đọc: Ai…Thục Vương
-Chữ đầu dòng: Ai, Ghé, Tên riêng: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
-Một học sinh viết bảng, lớp viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
Rút kinh nghiêm sau buổi dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................
------------------------------------------
File đính kèm:
- jhdfgiaudfhaihdfuaywjdfjkaf (8).doc