+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ: Thuyên, cái quán, chuyện trò, làm quen, xua tay, quê hương.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong truyện.
+Rèn kỹ năng đọc-hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
-Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện: Tình cảm tha thiết, gắn bó giữa các nhân vật với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 10 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiều thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Luyện toán
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học.
-Quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
-Giải bài toán
ii.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở nháp
1km = 1000m, 1m= 100 cm . Nhận xét đánh giá .
B.Bài mới Giới thiệu bài.
HĐcủa thầy.
HĐ1: Củng cố về nhân chia
Bài 1: Tính .
Giáo viên củng cố cách thực hiện phép tính có đơn vị đo.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Giáo viên củng cố về cách đặt tính rồi tính.
-Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Củng cố về mối quan hệ của mét - dm; m-cm
HĐ2: Củng cố về giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm số phần bằng nhau của một số
Bài 4: Chiều dài đường đèo là 27km. Nếu đi đường hầm xuyên núi thì giảm đi ba lần. Tính chiều dài đường hầm?
Đây thuộc dạng toán gì ? muốn biết ta làm thế nào?
Bài 5*:Bình lớn chứa 63 lít nước, bình nhỏ chứa lượng nước của bình lớn. Hỏi cả hai bình chứa bao nhiêu lít nước?
-Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Chấm bài nhận xét.
HĐcủa trò.
-Tự làm bài vào vở bài tập.
-2 học sinh lên làm bài, học sinh khác nêu miệng kết quả và nhận xét
14 km + 26 km = 40 km
38 m - 27 m = 5 m
18 dm x 4 = 72 dm
66 hm : 6 = 11 hm
-4học sinh lên làm, học sinh khác nêu lại cách đặt tính và tính.
24 4 24 3 48 4 63 3
24 6 24 8 4 12 6 21
0 0 08 03
8 3
0 0
-2 HS lên làm, học sinh khác đọc lại bài của mình.
5m34cm=534cm 5dm49mm=549mm
8m30cm= 830cm
3m4dm15cm=355cm
-Một học sinh lên làm, học sinh khác đọc lại kết quả của mình.
Bài giải.
Chiều dài đường hầm là:
27 : 3 = 9 (km)
Đáp số: 9km
-Giảm một số đi một số lần.
-Lấy số đó chia cho số lần.
-Một học sinh lên làm, lớp nhận xét.
Bài giải
Bình nhỏ chứa lượng nước là:
63 : 7 = 9 (lít)
Cả hai bình chứa lượng nước là:
63 + 9 = 70 (lít)
Đáp số : 70 lít
3.Củng cố, Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------
Luyện viết
I.Mục đích yêu cầu:
-Củng cố cách viết chữ hoa G(Gi)
-Viết chính xác bài “Thư gửi bà”.
-Luyện đọc viết các chữ có vần khó (oai/ oay, chiên/ chuyên)
-Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị: -Bảng lớp viết bài tập
III.Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ: -Một học sinh viết bảng, lớp viết bảng con. Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B.Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ của thầy.
HĐ1: HD viết chữ G, Ô, T
+Giáo viên lần lượt cho học sinh quan sát các chữ hoa: G, Ô, T
-Thầy viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
+Viết bài.
HĐ2: HD viết chính tả.
a.Hướng dẫn chuẩn bị.
-Đọc bài viết một lần.
Yêu cầu H đọc lại.
-Đức hỏi thăm bà điều gì? Đức kể với bà điều gì?
-Tđọc tiếng khó
b. Viết bài
-Giáo viên đọc chậm lần 2. HD cách trình bày bài.
-T đọc chậm lần 3
c.Chấm và chữa bài cho HS: Thu 7 bài chấm, nhận xét cụ thể từng bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống oay hoặc oai
Bài 2: Điền vào chỗ trống chiên hoặc chuyên
-Giáo viên củng cố viết phân biệt chiên hoặc chuyên
HĐ của trò.
-HS viết vào bảng con
HS viết vào vở mỗi chữ hai dòng
-Nghe.
-Đọc lại
-Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà. Thông báo tình hình gia đình, việc học của Đức.
-Một học sinh viết bảng, lớp viết giấy nháp .
-Viết bài vào vở.
-H đổi vở cho nhau soát bài.
-Đọc và nêu yêu cầu của bài.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
H khác nhận xét
Năm ngoái Hí hoáy Điện thoại
Toại nguyện Tròn xoay Viết ngoáy
-Một học sinh nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm
Chuyên cần chuyên môn
Chiên cá chuyên chở
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về viết lại lỗi sai trong bài.
-----------------------------------------
Chiều thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
Luyện Toán :
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính.
Giáo dục lòng say mê học toán.
iiI.Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài về nhà.
B.Giới thiệu bài.
HĐcủa thầy.
HĐ1: HD làm bài
-GV giao bài, yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu bài.
Yêu cầu HS làm bài.
-Giúp đỡ H yếu làm bài.
HĐ2 : Chữa bài
-Bài 1:Ngăn trên có 26 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 8 quyển. Hỏi cả hai ngăn có tất cả bao nhiêu quyển sách?
+Muốn tìm cả hai ngăn ta làm như thế nào?
-T củng cố dạng toán hợp cộng, trừ.
Bài 2: Buổi sáng bán được 20 gói kẹo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng6 gói. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu gói kẹo?
Đây là dạng toán gì?
Bài 3:Lớp 3A có 16 bạn nữ, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 4 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu bạn?
26kg
Bài 4: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó ?
? kg
Bao thứ nhất
6kg
Bao thứ hai
-Chấm chữa bài - nhận xét.
-T củng cố cách tìm dạng toán nhiều hơn .
Bài 5*: Ngày đầu mẹ bán bốn chục xoài, ngày hôm sau bán gấp ba lần số xoài hôm đầu. Hỏi số chục xoài mẹ bán trong hai ngày là bao nhiêu?
HĐcủa trò.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu bài.
-HS làm bài.
-1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Ngăn dưới có số sách là:
26 - 8 =18 (quyển)
Cả hai ngăn có số sách là:
26 + 18 = 44 (quyển)
Đáp số: 44 quyển
-1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Buổi chiều bán được số gói kẹo là:
20 + 6 =26 (gói)
Cả hai buổi bán được số gói kẹo là:
20 + 26 = 46 (gói)
Đáp số: 46 gói kẹo
-Một HS chữa bài
Bài giải
Số ban nam là:
16 + 4 =20 (bạn)
Tất cả có số bạn là:
16 + 20 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn
-2 HS nhìn vào tóm tắt nêu nội dung đề toán.
-Một HS chữa bài, học sinh khác nhận xét, đọc bài của mình.
Bài giải
Bao thứ nhất nặng số kg là:
26 + 6 =32 (kg)
Cả hai bao nặng số kg là:
26 + 32 = 58 (kg)
Đáp số: 58 kg
- H khác nhận xét, đọc bài của mình.
lớp nhận xét.
-1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Ngoài hôm sau bán được là:
3 x 4=12 (chục)
Cả hai ngày bán được là:
4 + 12 = 16 (chục)
Đáp số: 16 chục xoài
3.Củng cố, Dặn dò.
-Hệ thống KT đã học.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài.
-----------------------------------
Tập làm văn
I.Mục đích yêu cầu:
- Cũng cố cách viết thư, viết phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
-Giáo dục tính mạnh dạn, tự tin.
II .chuẩn bị : Bảng lớp chép đề bài.
II.Các hoạt động cơ bản:
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu
HĐ của thầy
HĐ1:HD cách trình bày thư.
Bài tập 1: Dựa vào mẫu bài tập đọc “Thư gửi bà”Em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân.
+Em sẽ viết thư gửi ai?
-Dòng đầu thư em viết như thế nào?
-Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
-Phần nội dung em hỏi thăm những gì? báo tin gì?
-Phần cuối em chúc ông điều gì? hứa điều gì?
-Kết thúc lá thư em viết gì?
*Thầy lưu ý: trình bày đúng thể thức, câu từ phù hợp...
Quan sát giúp học sinh yếu kém.
-Chấm bài, nhận xét.
HĐ2:HD cách trình bày phong bì thư.
-Bài 2: Tập ghi trên phong bì thư.
-T hướng dẫn cách ghi phong bì thư
HĐ3: Thực hành viết thư
Yêu cầu H viết thư
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về nhà chép lại thư và gắn phong bì, dán tem gửi cho người thân.
HĐ của trò.
-Đọc yêu cầu bài.
-4 học sinh nói mình sẽ viết thư cho ai
(Viết cho ông nội, bố mẹ...)
Thọ Lộc ngày 9 tháng 11 năm 2007
-Ông ngoại (bố, mẹ...) kính yêu...
-Thăm sức khoẻ, báo tin về bản thân, gia đình...
-Chúc ông (bố, mẹ...) vui khoẻ. Hứa sẽ học tốt, sẽ về thăm.
-Lời chào, kí tên.
-H thực hành viết thư vào giấy.
-Một số HS đọc thư trước lớp .
+ Một HS đọc nội dung bài tập 2, lớp đọc thầm, quan sát phong bì mẫu-H ghi trên phong bì và trình bày, lớp nhận xét.
H viết thư.
Một số em trình bày thư, các em khác nhận xét.
-2 HS nhắc lại cách viết một bức thư, cách viết phong bì thư.
---------------------------------
Thể dục
Học động tác chân, lườn của bài tập thể dục phát triển chung.
I.Mục tiêu.
-Ôn động tác vươn thở, tay.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học động tác chân và động tác lườn của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu học sinh thực hiện dộng tác cơ bản đúng.
-Chơi trò chơi(Nhanh lên bạn ơi).Yêu cầu biết cách chơi, chơi chủ động.
II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, 2 HS một dây.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
1.Phần mở đầu(6’)
-Thầy nhận lớp ,phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-Khởi động : Chạy vòng tròn quanh sân .
-Khởi động các khớp .
Chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh.
-Lớp trưởng tập hợp hàng theo đội hình 4 hàng ngang.
-Lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động.
2.Phần cơ bản.(24’)
Ôn động tác vươn thở, động tác tay.
-Học động tác chân.
-Học động tác lườn.
-Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
-T hô cho HS, cả lớp tập lại từng động tác-mỗi động tác thực hiện 2 lần x 8 nhịp.
-Sửa sai cho H.
-T nêu tên động tác –sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác – Cho HS tập theo.
-T hô cho H tập tất cả các động tác theo từng hàng, sửa sai.
-Thực hiện tương tự với động tác chân.
Lần 1 cho H cả lớp chơi, sau đó cho từng tổ thi nhau.
3.Phần kết thúc.(5’)
Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học.
Theo đội hình 4 hàng ngang.
-Dặn dò: VN luyện tập 4 động tác đã học.
---------------------------------------------
Thể dục:
Bài 20
I.Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài tập phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi, chơi chủ động.
II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, kẻ vạch.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1. Mở đầu(6’)
-Nhận lớp phổ biến nd, y/c bài học.
Khởi động:
Chạy quanh sân tập.
-Chơi trò chơi : Đứng ngồi theo hiệu lệnh
Phương pháp
-Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang
x x x x x
x x x x x x
x x x x x
x x x x x
2. Phần cơ bản (24’)
-Ôn 4 động tác : Vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
-Chơi trò chơi chạy tiếp sức.
-Lớp chia thành 4 tổ ôn luyện .Tổ trưởng điều khiển.
-T đến từng tổ sửa sai cho HS
-Cho HS tập đồng loạt cả lớp
-Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
-T nhắc nhở lại cách chơi rồi tổ chức cho HS chơi.(chơi theo 4 tổ)
3. Phần kết thúc (5’)
-Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Giao bài tập về nhà: ôn các động tác đã học.
- Theo đội hình 4 hàng
-----------------------------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 10.doc