I. Mục tiêu:
*Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.” . (Trả lời được các câu hỏi SGK)
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Hội vật dựa theo gợi ý SGK (HS yếu nghe, theo dõi, kể 1-2 câu)
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A (Năm học 2013-2014) - Đỗ Hoàng Tùng - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự vật có gì hay ?
- HS nêu
Tên các sự vật, con vật
Các sự vật con vật được gọi
Các sự vật con vật được tả
Cách gọi và tả sự vật, con vật
- Lúa
Chị
Phất phơ bím tóc
Làm cho các sự vật
- Tro
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học
Con vật trở lên sing động gần gũi, đáng yêu hơn
- Đàn cò
áo trắng, khiêng nắng qua sông
- gió
Cô
Chăn mây trên đồng
- Mặt trời
Bác
đãp xe qua ngọn núi
Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS lên bảng làm
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ?
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh
vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất.
- Gv nhận xét
c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
-> HS nhận xét
Bài 3 :
- 1 HS đọc bài Hội vật
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ?
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản Ngũ .
- Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt ?
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ .
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông.
4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài.
- GV tóm tắt nội dung bài học và khích lệ kịp thời các HS có cố gắng .
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tuần 25 : Tiết 25 : Tập viết
Bài : Ôn chữ hoa S
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) ,C,T (1 dòng) .
Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng:
Côn Sơn suối chảy rì rầm/
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa S Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
- HS : Bảng, vở TV, nháp
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: Phan Rang, Rủ (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài)
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ viết hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát
- HS mở vở TV quan sát
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- S, C, T
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ S, C, T vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
* HS viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con
- GV quan sát sửa sai.
* HS viết câu ứng dụng
- HS nghe
- HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta
* GV quán sát sửa sai.
c. HD học sinh viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu viết vở theo CKTKN :
- Chữ cái 2 dòng .
- Từ ứng dụng 1dòng .
- Câu ứng dụng 1 lượt = 2 dòng (Riêng HS khá 2 lượt = 4 dòng )
- GV yêu cầu
- HS nghe
- GV quan sát, uấn nắn cho HS
- HS viết vào vở
d. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm
- HS nghe
- NX bài viết
4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài.
- GV tóm tắt nội dung bài học và khích lệ kịp thời các HS có cố gắng.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tuần 25: Tiết 25: BDHSG Toỏn
Bài : Bồi dưỡng Toỏn Violimpic vũng 25.
I. Mục tiờu: - Củng cố và nõng cao kỹ năng giải toỏn.
(Mỗi tiết tự học giải 1 bài tập, cũn thời gian hoàn thành bài tập tự học) tiết bồi dưỡng GV chữa bài.
II. Đồ dựng dạy học:
- GV: Tài liệu Violympic toỏn 3 vũng 25.
- HS : Vở, nhỏp, chộp đầu bài tập trong tuần 24
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hỏt đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sỏch vở + đồ dựng của HS . GV nhận xột.
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: (ghi đầu bài )
Bài 1: Tớnh:
4567- 9918 : 9 =
Bài 1 Tớnh:
4567- 9918 : 9 = 4567- 1102
= 3465
Bài 2: Tỡm y , biết:
y : 6 +6666 = 7209
Bài 2: Tỡm y , biết:
y: 6 +6666 = 7209
y:6 = 7209 -6666
y : 6 = 543
y = 543 x 6 -> y= 3258
Bài 3: Tỡm y , biết:
6892- y x 4 = 6676
Bài 3: Tỡm y , biết:
6892- y x 4 = 6676
6892 – y = 6676: 4
6892 – y = 1669
y = 6892 – 1669
y = 5223
4. Củng cố- Dặn dũ:
- GV Đỏnh giỏ tiết học, biểu dương cỏc em nào cú cố gắng.
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 15 tháng 2 năm 2014.
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014.
( Chuyển dạy : Ngày ... /…./….)
Tuần 25: Tiết 125: Toán
Bài : Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng)
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
Làm các bài 1(a,b), bài 2 (a,b,c), bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 3 tờ tiền: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- HS: Bảng, vở, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Làm miệng bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS) à HS + GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài)
b. Hướng dẫn hoạt động học tập:
Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
* HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ
- HS quan sát
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh..
+1000 đ: màu đỏ.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
- 3 HS nêu
+ Đọc dòng chữ và con số ?
- 2 HS đọc
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 (130) (a,b),
* Củng cố về tiền Việt Nam
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c
+ Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
Bài 2(131) (a,b,c)
* Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu
- HS nghe
- HS làm bài
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.
Bài 3 (131)
* Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát + trả lời
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất
+ ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nd nhất?
+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
- Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ
4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài.
- GV tóm tắt nội dung bài học và khích lệ kịp thời các HS có cố gắng .
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tuần 25: Tiết 50 : Chính tả (Nghe - viết)
Bài viết : Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng các bài tập điền vào ô trống có âm, vần dễ lẫn; tr/ch, ưt/ưc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK Bút da + 3 tờ phiếu bài 2a.
- HS : Bảng, vở, nháp
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc: Trong trẻo, chông chênh (HS viết bảng con) - HS + GV nhẫn xét
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài)
b. Hướng dẫn nghe - Viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả
- HS nghe
- 2HS đọc lại
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất
- HS nghe viết bảng con +2HS lên bảng.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
* GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV theo dõi uấn nắn cho HS
* Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài
- HS tự soát
- GV đọc lại bài
- HS nghe : đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
c. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu
- 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh
(a). trông, chớp, trắng, trên,
4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học.
- - GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng học tập tích cực.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tuần 25: Tiết 25 : Tập làm văn
Bài : Kể về lễ hội
I. Mục tiêu:
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
* Tích hợp GDKNS: Trình bày 1’ Làm việc theo nhóm, chia sẻ thông tin, phân tích dối chiếu, lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
-HS : vở ghi.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? (3HS)- HS + GV nhận xét.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( GV ghi đầu bài .)
b. Hướng dẫn làm từng bài tập:
* Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- GV ghi điểm.
VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu.
ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng học tập tích cực.
- Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể
- GV đánh giá nhận xét giờ học nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- Tuan 25 TUNG 2013 - 2014.doc