1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi .
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào )
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau .
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 8 đã sửa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bìa
C. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện : 1 HS làm BT2
-> Học sinh + GV nhận xét ghi điểm
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS cách tìm số chia.
- HS nắm vững được cách tìm số chia và thuộc quy tắc.
- GV hướng dẫn HS lấy HV và xếp.
- GV hỏi:
- HS lấy 6 HV và xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Em hãy nêu phép chia tương ứng?
- 6 : 2 = 3
+ Hãy nêu từng thành phần của phép tính?
- GV dùng bìa che lấp số chia nà hỏi:
+ Muốn tìm số bị chia bị che lấp ta làm như thế nào?
- HS nêu 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
- > ta lấy số bị chia (3) chia cho thương là (3)
+ Hãy nêu phép tính ?
- HS nêu 2 = 6: 3
- GV viết : 2 = 6 : 3
+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta phải làm như thế nào ?
- Ta lấy số bị chia, chia cho thương
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc
- GV nêu bài tìm x, biết 30 : x = 5
- GV cho HS nhận xét;
+Ta phải làm gì?
- Tìm số chia x chưa biết
+ Muốn tìm số chia x chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS nêu
- GV gọi HS lên bảng làm
- 1HS lên bảng làm
30 : x = 5
x = 30 : 5
-> GV nhận xét
x = 6
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Củng cố về các phép chia hết trong các bảng chia đã học
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - gọi HS nêu kết quả
- HS làm vào nháp - nêu miệng KQ
35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 =6
- Cả lớp nhận xét
-> GV nhận xét chung
b. Bài 2: Củng cố về cách tìm số bị chia
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con
12 : x = 2 42 : x = 6
x = 12 : 2 x = 42 : 6
GV sửa sai cho HS
x = 6 x = 7
c. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
a. Thương lớn nhất là 7
- GV nhận xét
b. Thương bé nhất là 1
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc?
- 2 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội Tiết 16: Vệ sinh thần kinh( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi,một cách hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 34, 35
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
* Tiến hành:
Bước1: Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu
- 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận
- GV nêu câu hỏi
- Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
- Cả lớp nhận xét
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ / 1 ngày
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
+ GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục
- Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi
- HS chú ý nghe
- Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống
- GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi (t) ?
- Vài HS lên làm
Bước 2: Làm việc cá nhân
- HS làm bài vào vở
Bước 3: Làm việc theo cặp
- HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh.
Bước 4: Làm việc cả lớp
- GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình
- Vài HS giới thiệu
- GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu
- HS nêu
- Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ?
- HS nêu
* GV kết luận:
- Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Âm nhạc
Tiết 8 : Ôn tập: Bài gà gáy
I. Mục tiêu:
- Học sinh thuộc bài, biết thể hiện bài hát với tình cảm tươi vui.
- Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
- GV hát chuẩn xác và truyền cảm bài hát.
- 1 số động tác để dạy múa phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát
- GV cho HS nghe băng bài hát
- HS chú ý nghe
- GV cho HS hát + gõ đệm theo nhịp
- Con gà gáy le té sáng rồi ai ơi!
- HS hát + gõ đệm theo nhịp
x x x x
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Tập vận động phụ họa và biểu diễn bài hát.
- GV hát + múa vận động phụ hoạ
- HS quan sát + gõ đệm theo nhịp
- HS hát + múa theo GV
- GV gọi HS lên biểu diễn trước lớp
- 1 -2 nhóm HS biểu diễn trước lớp
- GV nhận xét - tuyên dương
- Cả lớp nhận xét
3. Hoạt động 3: Nghe hát
- GV cho HS nghe 1 bài hát thiếu nhi chọn lọc
- HS chú ý nghe
IV: Củng cố - dặn dò:
- Hát lại bài hát (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Chính tả (nhớ viết)
Tiếng ru
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
2. Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi/ d
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ (1 HS lên bảng viết).
GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài
2. HD học sinh nhớ - viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau
- HS chú nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Thơ lục bát
- Cách trình bày, bài thơ lục bát
- HS nêu
- Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than
- HS nêu
b. Luyện viết tiếng khó
- GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín…
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS
c. Viết bài
- HS nhẩm lại hai khổ thơ
- HS viết bài thơ vào vở
d. Chấm chữa bài
- HS đọc lại bài - soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. HD làm bài tập
Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tập làm văn
Tiết 8: Kể về người hàng xóm.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS)
- Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh làm bài tập
a. Bài tập 1.
- 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
- GV gọi HS thi kể?
- 3-4 HS thi kể
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chung
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu
- HS chú ý nghe
- 5-7 em đọc bài
- Cả lớp nhận xét – bình chọn
- GV nhận xét – kết luận – ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 40 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu)
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài tập 1: Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV nêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hãy nêu cách làm ?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- HS làm bảng con.
x + 12 = 36 X x 6 = 30
x = 36 –12 x = 30 : 6
-> GV nhận xét – sửa sai
x = 24 x = 5 …..
2. Bài 2:
*Củng cố về cá nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- HS làm bảng con.
-> GV nhận xét – sửa sai
3. Bài 3: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài
- HS làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Trong thùng còn lại số lít là:
36 : 3 = 12 (l)
Đáp số: 12 lít dầu
- HS nhận xét bài.
-> GV nhận xét ghi điểm
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Toán (Ôn)
Luyện tập tìm số chia; giải toán " Giảm một số đi nhiều lần"
I. mục tiêu:
Củng cố cho học sinh tên gọi, quan hệ giữa các thành phần trong phép chia; luyện tímố chia và giải toán "Giảm một số đi nhiều lần".
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
GV hướng dẫn học sinh ôn tập dưới hình thức thực hành làm lần lượt các bài tập dưới đây, sau mỗi bài tập học sinh chữa GV cùng học sinh nhận xét kiến thức có liên quan.
Bài 1: Tìm X
36 : X = 4 42 : X = 7 96 : X = 6
27 : X = 3 80 : X = 5 102 : X = 6
Bài 2: Giảm các số sau đi 4 lần: 52; 84; 48; 64; 92.
Bài 3: Lúc đầu trong rổ có 96 quả cam, sau một buổi sáng bán trong rổ còn lại 1/4 số cam. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả cam ?
Bài 4: Cho độ dài đoạn thẳng AB là 12 cm.
a, Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là đoạn thẳng AB giảm đi 2 lần.
b, Vẽ đoạn thẳng PQ có độ dài là đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần.
3. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét giờ học - dặn dò học sinh.
File đính kèm:
- Tuan8sua.doc