I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính nhấn số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
- Vận dụng giải bài toán một phép tính nhân.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phơ
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: đọc bảng nhân 6.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 5 Năm 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp thành 2 nhóm, thảo luận.
- đại diện các nhóm lên thi làm bài trên bảng.
+ Bài tập 2 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng
Hs lắng nghe.1 Hs đọc đoạn viết.
Có 6 câu.
Các chữ đầu câu và tên riêng.
Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết b¶ng con.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài. tự chữa lỗi bằng bút chì.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận.Đại diện hai nhóm lên thi làm bài trên bảng.
Cả lớp làm vào vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lên bảng điền.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
3. Củng cố – dặn dò.
Nhận xét tiết học.
TiÕt 5. An toµn giao th«ng
AN TỒN GIAO THƠNG.
BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TỒN ĐẾN TRƯỜNG.
I-Mục tiêu:
HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an tồn và kém an tồn của đường đi. Biết lựa chọn đường an tồn đến trường.
II- Nội dung:
Đặc điểm của đường an tồn.
Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an tồn.
III- Chuẩn bị:
Thầy:tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường.
Trị: Ơn bài.
IV- Hoạt động dạy và học:
Hoạt đơng của thầy.
Hoạt đơng của trị.
HĐ1: Đường phố an tồn và kém an tồn.
a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm của đường an tồn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an tồn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhĩm.
Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đĩ cĩ an tồn khơng? Vì sao?
*KL: Con đường an tồn: Cĩ mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, cĩ vạch kẻ phân chia làn đường , cĩ đèn tín hiệu GT, cĩ biển báo GT, cĩ vỉa hè rộng khơng bị lấn chiếm, cĩ đèn chiếu sáng…
HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an tồn.
a-Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm con đường an , kém an tồn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp an tồn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhĩm.
Giao việc:
HS thảo luận phần luyện tập SGK.
*KL:Nên chọn đường an tồn để đến trường.
HĐ3: Lựa chọn con đường an tồn để đi học.
a-Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học cĩ đặc điểm an tồn hay chưa an tồn? vì sao?
b- Cách tiến hành:
Hãy GT về con đường tới trường?
V- Củng cố- dăn dị.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
Cử nhĩm trưởng.
Thảo luân.
Báo cáo KQ
Cử nhĩm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.
HS nêu.
Phân tích đặc điểm an tồn và chưa an tồn.
Ngµy so¹n:: Thø t ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2011
Ngµy gi¶ng: Thø s¸u ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2011
TiÕt 2- ChÝnh t¶:
Mïa thu cđa em
I/ Mục tiêu:
- Chép vµ tr×nh bµy ®ĩng bµi chÝnh t¶ “ Mùa thu của em”.
- Làm đúng các bài tập ®iỊn tiÕng cã vÇn oam .
- Lµm ®ĩng bµi tËp 2 ( a/b)
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ chép bài Mùa thu của em
* HS: VBT,b¶ng con.
II/ Các hoạt động:
1) Bài cũ: “ Người lính dũng cảm”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: bông sen , cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
Gv và cả lớp nhận xét.
2) Bài mới
Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc bài thơ trên bảng.
Gv mời 1 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Gv hướng dẫn các em viết ra b¶ng con những từ dễ viết sai. Ngh×n, cèm , ríc ®Ìn, chÞ H»ng, th©n quen.
Hs viết bài vào vở.
Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi
Gv chấm chữa bài
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 1:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Sóng vỗ oàm oạp.
Mèo ngoạm miếng thịt.
Đừng nhai nhồm nhoàm.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Nắm – lắm – gạo nếp.
Câu b) Kèn – kẻng – chén.
Hs lắng nghe.1 Hs đọc bài thơ.
Thơ bốn chữ.
Hs viết ra b¶ng con.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.Hs tự chữa bài.
.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Ba Hs lên bảng làm.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm vào VBT.
Đại diện các nhóm lên viết lên bảng.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.®äc l¹i c¸c tõ ( TB,Y )
3. Củng cố – dặn dò.
Về tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại
TiÕt 3- To¸n :
T×m mét trong c¸c phÇn b»ng nhau cđa mét sè
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Aùp dụng để giải bài toán có lời văn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2 học sinh lên bảng ®äc b¶ng chia 6
- Gi¶i bµi 3
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Hướng dẫn Hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Gv nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”. Ph©n tÝch :
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
-> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
Híng dÉn lµm bµi tËp:
Bài 1
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài,t×m hiĨu mÉu:
- Gv y/c Hs làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
1/3 của 12m là 12 : 3 = 4 ( m )
... .... .......
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. pT y/c
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại
Củng cố: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1/4 của 10 kg là ……. kg.
1/5 của 20 học sinh là ……. học sinh.
1/3 của 27 quả cam là …….. quả cam.
1/6 của 36 l dầu là ……… l dầu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Đọc đề lại toán.
12 cái.
Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
Mỗi phần được 4 cái kẹo.
Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- Mét sè HS nãi tiÕp nh¾c l¹i quy t¾c.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
6 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cửa hàng có 42kg t¸o.
Đã bán được 1/6 số t¸o.đó.
Số t¸o.mà cửa hàng bán được
Ta phải tìm 1/6 của 4 2 kg t¸o.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs TB lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
3.Dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
TiÕt 4 - TËp viÕt :
¤n ch÷ hoa C ( TiÕp theo)
I/ Mục tiêu:
- ViÕt ®ĩng ch÷ hoa C, V,A ; viÕt ®ĩng tªn riªng Chu V¨n An vµ c©u øng dơng : Chim kh«n ... dƠ nghe.b»ng ch÷ cì nhá
- Mçi néi dung viÕt 1 dßng .
- Híng dÉn K,G viÕt ch÷ nghiªng.
II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Ch.
Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa.
- Gv g¾n mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ch?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ch, V, A” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Chu Văn An.
- Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 – 1370) . ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Chim khôn kiêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
* HD viÕt ch÷ nghiªng ( K,G )
- GV viÕt mÉu
- Y/C viÕt b¶ng con, NX , ch÷a lçi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ch: A vàø V 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Chu Văn An: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 1 lần.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
Hs quan sát.Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Chu Văn An..
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Chim, Người.
Hs viết vào vở
Củng cố – dặn dò.
.............................................
TiÕt 4- Sinh ho¹t líp:
SINH HOẠT TUÀN 5
.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 5
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đúng giờ.Mét sè em nghØ kh«ng lý do.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp - so¹n sách vở , ®å dïng cßn thiÕu. ( Ngäc, Hoµng, Nam)
tuyªn d¬ng: Ph¬ng, Qu©n, DiƯu, BÝch)
*VS: - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tù gi¸c , mét sè em cha tich cùc.
- Vệ sinh thân thể cha tèt ë mét sè em
File đính kèm:
- lop 3 Tuan 5 .doc