Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 21 Năm 2011-2012

1.Bài cũ :

- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:

2634 + 4848 ; 707 + 5857

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Giáo viên ghi bảng phép tính:

 4000 + 3000 = ?

- Y/c Hs nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.

- Y/cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét chữa bài.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 21 Năm 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. TiÕt 4.Chính tả: (Nghe –viết) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền các dấu thanh dễ lẫn: thanh hỏi / ngã . II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2b (12 từ). III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viiết bảng con các từ: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - Y/c hai em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. + Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. * Đọc cho học sinh viết vào vơ.û - Đọc lại để học sinh dò bài. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. -Yêu cầu học sinh đưa bảng kết quả . - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. 3) Củng cố - Dặn dò: - VN viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - Viết hoa các chữ đầu đoạn…. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : lọng , chăm chú , nhập tâm... . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Đặt lên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. - Học sinh làm bài. - 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Nhỏ - đã - nổi tiếng - đỗ - tiến sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn văn xuôi - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả. TiÕt5. Sinh ho¹t sao Liªn ®éi thùc hiÖn Ngày soạn: Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 TiÕt 2. Chính tả: (Nhớ-viết) BÀN TAY CÔ GIÁO I/ Mục tiêu : Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - - Làm đúng BT(2) a / b biết phân biệt và điền vào chỗ trống các dấu thanh dễ lẫn (hỏi / ngã ). - Rèn HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng . -Yêu cầu : Viết các từ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài thơ. - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bài thơ . + Bài thơ nói điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết NTN ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con viết các tiếng khó mình hay viết sai . - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết bài chính tả “ Bàn tay cô giáo “. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Y/C cả lớp đọc thầm BT, làm bài CN - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm bài tiếp sức. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời 2HS đọc lại đoạn văn . 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Ba học sinh lên bảng viết các từ đổ mưa , đỗ xe , ngã , ngả mũ. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc . + Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật“ + Mỗi dòng có 4 chữ. + Viết hoa. + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (con thuyền , biển xanh , sóng …) - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. Ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các dấu thanh hỏi và thanh ngã . - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. TiÕt 3.Toán: THÁNG -NĂM I/ Mục tiêu - Biết các đơn vị đơn thời gian tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng, biết tên gọi các tháng trong năm, biết số ngày trong tháng, biết xem lịch II/ Chuẩn bị : - Một tờ lịch năm 2005. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng . - Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu. - Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và TLCH: + Một năm có bao nhiêu tháng ? + Đó là những tháng nào ? - Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng . - Mời hai học sinh đọc lại. * Giới thiệu số ngày trong một tháng . - Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 2 có mấy ngày ? - Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. - Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. - Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. c/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Những tháng nào có 30 ngày ? - Những tháng nào có 31 ngày ? - Tháng hai có bao nhiêu ngày ? - Về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch. - Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm một bài: 1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 = 6300 - 5000 = 2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu. - Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời: + Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12. - Nhắc lại số tháng trong một năm. - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng một có 31 ngày. + Tháng hai có 28 ngày. - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm. - HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh) - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu miệng k/quả, lớp n/xét bổ sung. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp quan sát lịch và làm bài. - 2 em trình bày kết quả, lớp n/xét bổ sung: + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu . + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư. + Tháng 8 có 4 chủ nhật. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. - Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. - Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày. - Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. TiÕt 4.Tập viết: ÔN CHỮ HOA O,Ô,Ơ I/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng) viết đúng tên riêng: Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa O, Ô ,Ơ III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh của HS. - Yêu cầu 2HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết các chữ : O, O, Ơ, Q, T. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Nội dung câu ca dao nói gì ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con : Ổi, Quảng, Tây c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Ô , L, Q một dòng cỡ nhỏ - Viết tên riêng Lãn Ông 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao 2 lần . 3/ Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Lớp theo dõi giới thiệu. + L, Ô , Q, B , H , T, H, Đ. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con: O, Ô, Ơ, Q, T. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - Lắng nghe để hiểu thêm về một lương y nổi tiếng vào hàng bậc nhất của nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người . + Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội -Cả Lớp tập viết trên bagr con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên *********************************************** SINH HOẠT LỚP A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 21, từ đó có hướng khắc phục, vươn lên. - Đề ra phương hướng tuần 22. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Đánh giá các hoạt động tuần 21: a.Ưu điểm: -Nề nếp của lớp nghiêm túc. - Học tập có tiến bộ: - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Quân ,Dương, Diệu, Nguyệt, ... - Đã có sự chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp. Các bạn phàn lớn đã học thuộc các bảng nhân chia. b.Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài:Quân - Chưa có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.( tổ 2,3 vào thứ 4,5): 3. Kế hoạch tuần 22 : - Duy trì các nề nếp đã có. -Tăng cường học nhóm ở nhà,giúp nhau cùng tiến bộ -Hoàn thành thu nộp các khoản đợt 2. -Tăng cường thi đua giành nhiều điểm tốt.

File đính kèm:

  • doctuan 21.doc
Giáo án liên quan