- Kiểm tra đọc (lấy điểm):
+ Nội dung: các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8;
+ Khả năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ, 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Khả năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về phép so sánh.
- Ôn luyện về phép so sánh:
+ Tìm đúng ngôn ngữ từ chỉ sự vật được so sánh trên ngữ liệu cho trước.
+ Chọn đúng các từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu.
183 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 9, 10, 11, 12 Năm 2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tiết học, bài viết của học sinh.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc câu đố và lời giải
đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường(tiếp)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
- Học sinh tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
- Học sinh biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường.
III. Trọng tâm:
- Học sinh xử lý đúng các tình huống.
IV.cáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Tình huống 1 : Nhóm 1
+ Tình huống 2: Nhóm 2
+ Tình huống 3: Nhóm 3
+ Tình huống 4: Nhóm 4
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét, góp ý
- Kết luận các ý kiến phát biểu của học sinh:
a. Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối
b. Em nên xung phong giúp các bạn học
c. Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ổn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh
d. Em có thể nhờ với mọi người trong gia đình với bạn bạn bè mang hoa đến hộ em
2. Hđ2: Đăng kí tham gia làm việc lớp, việc trường:
- GV nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia
- HS xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng và mong muốn tham gia, ghi ra giấy.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe
- GV xếp thành các nhóm công việc giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện theo các nhóm công việc đó. KL chúng: Tham gia làm việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh.
Kết thúc tiết học: Cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”
Tự nhiên xã hội
Phòng cháy khi ở nhà
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Biết được 1 số vật dễ cháy và hiểu được lí do sao không được đặt chúng ở gần lửa.
- Biết nói và viết được về những thiệt hại do cháy gây ra.
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu
- Biết được 1 số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy, nổ
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số mẩu tin trên báo về những vụ hoả hoạn đã xảy ra
- Các phiếu ghi các tình huống
- Giấy A4 cho các cặp đôi
III. Trọng tâm:
- HS nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu
IV.cáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Một số vật dễ cháy và đặt chúng ở xa lửa:
* B1: Làm việc cả lớp:
- Giáo viên kể trước lớp 1 số mẩu tin về những vụ hoả hoạn
- HS lắng nghe, theo dõi
- Một số học sinh đã sưu tầm mẩu chuyện, tin đọc lại cho cả lớp và giáo viên nghe
- Yêu cầu học sinh nêu ra những nguyên nhân gây ra các vụ cháy đó
- 3-4 học sinh trả lời
Chẳng hạn: Do bất cẩn để tàn lửa rơi xuống miếng xốp gây cháy, do bình ga bị hở, lại để gần lửa, chập điện…
- Những vật nào dễ gây cháy?
- Bình ga, thuốc pháo, xốp …
- TS những vật đó lại dễ gây cháy?
- Qua đây em rút ra được điều gì?
- Không được để các vật dễ gây cháy như bình ga, thuốc pháo gần lửa
- Kết luận: Có 1 số chất, vật dễ cháy như ga, thuốc pháo, tàn lửa, diêm… Bởi vậy, không được để những chất này gần lửa, nếu không sẽ gây ra các vụ cháy
- Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung
* Bước 2: Thảo luận cặp đôi
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi theo yêu cầu: quan sát và trả lời câu hỏi: Theo bạn, đun nấu trong bếp ở hình 1 hay hình 2 sẽ an toàn hơn? TS?
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
- Đại diện 3-4 cặp đôi trình bày kết quả:
Quan sát hình 1, 2 trong SGK, em thấy: đun nấu trong bếp ở hình 2 an toàn hơn vì các chất dễ gây cháy như củi, thùng cót… đã được xếp gọn gàng, xa lửa.
- Nhận xét các câu trả lời của học sinh
- Kết luận: Để giữ an toàn trong khi đun nấu ở trong bếp, cần để các vật dễ cháy xa khỏi ngọn lửa như củi, dầu hoả, xăng, thùng cót, diêm…
2. HĐ2: Thiệt hại do cháy và cách đề phòng cháy khi ở nhà.
Bước 1: làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh từ những truyện đã được nghe, thấy trên ti vi, báo đài, quan sát hình 1,2, hãy nói những thiệt hại do cháy gây ra
- Mỗi học sinh trong lớp đưa ra 1 ý kiến về thiệt hại do cháy gây ra
+ Cháy làm thiệt hại của cải cảu xã hội
+ Gây ra chết người
+ Làm cho người bị tật như bỏng, gẫy chân, tay
+ Làm tắc nghẽn giao thông
- GV tổng kết các ý kiến của học sinh
- Kết luận: Các vụ gây ra những thiệt hại rất lớn về người và của cho gia đình và xã hội. Thiệt hại về của có khi lên tới hàng tỉ đồng
* Bước 2: Thảo luận cặp đôi
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy nháp các biện pháp để phòng cháy khi ở nhà
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
- Đại diện trình bày kết quả:
+ Sắp xếp các thứ gòn gàng, nhất là khi đun nấu.
+ Để xa các vật dễ cháy với ngọn lửa.
+ Khi đun nấu xong phải tắt lửa
- Nhận xét các câu trả lời của học sinh
- Kết luận: ở nhà mỗi chúng ta có các vật dễ cháy, bởi vậy nguy cơ xảy ra các vụ cháy cũng có
Do đó chúng ta phải tuân theo các biện pháp đề phòng như: sắp xếp đồ đạc trong nhà ngăn nắp, để những đồ, chất dễ cháy ra xa ngọn lửa.
3. Hoạt động 3: Cần làm gì nếu xảy ra cháy ở nhà
* Bước 1: Thảo luận nhóm:
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tình huống xảy ra cháy. Các nhóm phải đưa ra cách giải quyết hợp lí
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết của mình:
- Tình huống:
+ Em đang ở thành phố. Nhà em bị chập điện, gây cháy. Em phải làm gì?
+ Em đang ở vùng núi, nhà em bị cháy. Em phải làm gì?
+ Nhanh chóng ngắt cầu dao điện chạy ra ngoài, hô hoán người giúp, lấy nước trong chum, vại dập tắt ngọn lửa cùng với mọi người.
+ Báo cáo người lớn biết. Trường hợp không có ai em phải chạy ra ngoài, đi tìm người đến giúp
- Nhận xét các câu trả lời của các nhóm
* B2: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó lên diễn lại cách xử lí tình huống của nhóm
- Đại diện các nhóm lên biểu diễn
- Nhận xét cách đóng vai, xử lí tình huống của các nhóm.
- Kết luận: Dù sinh sống ở vùng miền nào, khi phát hiện ra cháy, cách xử lí tốt nhất là em nên nhờ người lớn cùng giúp đỡ để dập cháy
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2005
Tập đọc
Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương tiện của phương ngữ: non sông, kì lừa, nàng Tô Thị non xanh nước biếc, lóng lánh.
- Ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ
- Đọc trôi chảy từng câu ca dao với giọng vui thích, tự hào về cảnh đẹp non sông
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các thành ngữ: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của non sông đất nước trong các câu ca dao.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ các địa danh được nhắc đến trong bài
- Bản đồ Việt Nam
- Bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao trong bài
III. Trọng tâm:
- HS đọc trôi chảy toàn bài
IV.cáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu đọc
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu
* TLCH về nội dung bài “ Nắng phương Nam”
- Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy – học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2.2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp đất nước.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
b. HD luyện đọc và giải nghĩa từ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu ca dao trong bài
- 6 học sinh nối tiếp nhau đọc bài, mỗi học sinh đọc 1 câu ca dao
- Chú ý theo dõi học sinh đọc bài để chỉnh lỗi phát âm
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại câu 1. Hướng dẫn ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Học sinh đọc:
Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,
Có nàng Tô Thị / có chùa Tam Thanh
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca dao.
- Đọc chú giải
- Lần lượt hướng dẫn đọc các câu tiếp theo tương tự với câu đầu.
- Đường vô xứ Nghệ/ quanh quanh.
Non xanh nước biếc/ như tranh hoạ đồ//
Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng cánh/
Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm//
- Yêu cầu học sinh đọc luyện bài theo nhóm
- 4 học sinh làm thành 1 nhóm, lần lượt từng học sinh đọc bài.
- Tổ chức cho 1 số nhóm đọc bài trước lớp
- 2 đến 3 nhóm đọc bài theo hình thức tiếp nối
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
2.3. Hướng dẫn tìm hiều bài:
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp
- 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi
- Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp của 1 vùng. Đó là những vùng nào?
- Câu 1 nói về Lạng Sơn
Câu 2: Hà Nội
Câu 3: Nghệ An
Câu 4: Huế - Đà Nẵng
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 6: Đồng Tháp Mười
- Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
- Học sinh nói về cảnh đẹp của từng câu ca dao theo ý muốn của mình
- Giáo viên giảng về cảnh đẹp của những câu ca dao.
- Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
- Cha ông ta đã dày công bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo cho non sông ta ngày càng đẹp hơn.
2.4. Học thuộc lòng:
- Giáo viên đọc mẫu lại bài 1 lượt
- Yêu cầu lớp đọc ĐT
- Lớp đọc ĐT
- Tự học thuộc lòng.
- Tổ chức cho học sinh HTL
- Mỗi học sinh chọn đọc 1 câu ca dao mình thích trong bài
- Nhận xét tuyên dương những học sinh đã học thuộc lòng bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương mình.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn và số bé hơn bao nhiêu đơn vị
II.Chuẩn bị:
- Bài tập luyện tập
III. Trọng tâm:
Làm thành thạo các bài toán về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
IV.cáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tập về nhà của tiết 57
- Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy – học bài mới:
2.1 Giới thiệu: Ghi đầu bài
2.2. HD viết chữ hoa:
a. Quan sát và nêu qui trình viết chữ H, N, V:
Thể dục
Ôn các động tác đã học của bài thể dục
File đính kèm:
- T 9, 10, 11, 12..DOC