1/ Tổ chức: (1’)
2/ Bài mới: (2’)
a) HĐ 1: HD lập bảng nhân 7:
+ Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn, hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7
+ Gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 7 chấm tròn, hỏi:
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 7 x 2
- 7 nhân 2 bằng mấy? Vì sao?
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án lớp 3 – Tuần 7 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk và suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Bất ngờ bị giẫm phải đinh, Nam có phản ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay tuỷ sống điều khiển?
+Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam rút đinh ra vứt đi đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Theo bạn việc làm vứt đinh đó đi đâu thì não hay tuỷ sống điều khiển hoạt động này?
- Làm việc cả lớp:
- GV nhận xét , kết luận.
Hoạt động 2:
- Làm việc cá nhân
- Yêu cầu h/s đọc ví dụ về HĐ viết chính tả ở H2 để nghĩ ra một VD khác để tập phân tích ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau làm việc trong cùng một lúc.
- Làm việc theo cặp
- Hai em trao đổi về kết quả làm việc của mình.
- Đóng góp ý kiến cho nhau.
- Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
* Kết luận:
Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể người mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
* Củng cố:
- Nhận xét giờ
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Làm việc với sgk
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên.
+Khi giẫm chân phải đinh Nam co ngay chân lại. HĐ này là do tuỷ sống điều khiển.
+Khi Nam quyết định vứt đinh vào thùng rác để người khác không giẫm phải như mình.
+Điều khiển mọi suy nghĩ này là não điều khiển.
- Đại diện nhóm trả lời .
- Các nhóm cùng chơi trò chơi này.
- Các nhóm thực hiện thực hành làn việc trước lớp.
- Trao đổi kết quả làm việc của mình với bạn và bổ sung cho nhau.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nêu kết luận.
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 34 LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán .
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng nhóm- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học (40’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Kiểm tra: (2’)
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm
ntn?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Bài 1:
- Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn?
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 2: Tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
* GV khuyến khích HS khá , giỏi làm 2 câu còn lại .
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- HD HD vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
- Muốn vẽ đoạn thẳng CD ta làm ntn?
- Tính độ dài đoạn thẳng CD?
4/ Củng cố: (2’)Trò chơi" Ai nhanh hơn?"
- 5 cm gấp 4 lần thì bằng bao nhiêu?...
* Dặn dò: Ôn bảng nhân 7.
- Hát
- 2HS nêu
- HS khác nhận xét
+ Ta thực hiện phép nhân
- 5 gấp 8 lần thì bằng 40
- 7 gấp 9 lần thì bằng 63
- HS làm bài.
- HS nêu- làm phiếu HT
- 3 HS làm trên bảng
x x x
72 98 210
- Làm vở
Bài giải
Buổi tập múa có số bạn nữ là:
6 x 3= 18( bạn)
Đáp số: 18 bạn nữ
- HS vẽ
- Tính độ dài đoạn CD
- 6 x 2 = 12cm
- Vẽ đoạn thẳng CD
- Bằng 20cm
----------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ ( nghe - viết )
Tiết 14 BẬN
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen(BT2).
- Làm đúng BT(3)a/b(chọn 4 trong 6 tiếng)
II. Đồ dùng vở thực hành chính tả
III. Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV đọc : tròn trĩnh, chảo rán, giò chả
- GV nhận xét , ghi điểm
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần khổ thơ 2và 3
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Những chữ nào cần viết hoa ?
+ GV đọc : cấy lúa, hát ru, sáng, nên, ....
b) GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi động viên HS viết bài
- Soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài
- GV chấm
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV phát phiếu đã kẻ bảng
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe, theo dõi
- 2 HS đọc lại
- Thơ 4 chữ
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi.
- Điền vào chỗ trống en hay oen
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát
+ Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau :
- HS trao đổi làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
3 HS đọc kết quả đúng
- Lớp làm bài vào vở nháp
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại các BT
---------------------------------------------------------------------------
Thể dục
Cô Hà dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 05 tháng 10năm 2012
THỦ CÔNG
Tiết 7 GẤP, CẮT DÁN BÔNG HOA (Tiết 1)
I.Mục tiêu
-Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
-Gấp cắt dán được bông hoa . Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
II. Chuẩn bị: -Mẫu các bông hoa . .
-Gấy màu hoặc giấy trắng, kéo bút màu, hồ dán.
III. Lên lớp: (35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức(1’)
2.Kiểm tra(3’) K/t sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:(30’)
- Giới thiệu bài: Ghi đề bài.
HĐ 1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
- GV gìới thiệu mẫu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ gìấy màu.
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào?
+Các cánh của bông hoa có gìống nhau?
HĐ2: Hướng dẫn thao tác mẫu.
a. Gấp, cắt bông hoa 5 cánh:
- Hướng dẫn gấp, cắt bông hoa 5 cánh:
B1: Cắt tờ gìấy hình vuông có cạnh 6 ô.
B2: Gấp gìấy để cắt bông hoa 5 cánh: Cách gấp gìống như ngôi sao 5 cánh.
B3: Vẽ đường cong như H1.
b. Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh:
-H/d cách gấp, cắt bông hoa 4 cánh như SGK
c. Dán các hình bông hoa: GV hướng dẫn.
- Bố trí các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng.
* GV gọi 1-2 HS thực hiện lại thao tác gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4cánh, 8 cánh.
* Yêu cầu HS thực hành trên giấy nháp.
-GV Y/c HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)-GV hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò.
- HS quan sát mẫu và nêu một số nhận xét.
+ Màu đỏ, hồng, tím, …
+ Gìống nhau.
- Khi cắt, vẽ đường cong và cắt lượn theo đường cong.
- Gấp làm 4 phần, 8 phần bằng nhau.
-HS theo dõi.
- 1 HS lên thực hiện.
- 2 HS lên thực hiện.
- Cả lớp tập gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Theo dõi lời nhận xét của GV.
-------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Tiết 7 NGHE KỂ : KHÔNG NỠ NHÌN.
I. Mục tiêu
- Nghe kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1)
- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồnghoặc một vấn đề đơn giản.
II. Đồ dùng GV : Câu chuyện không nỡ nhìn
III. Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Đọc bài viết về buổi đầu đi học của em
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu ( GV giới thiệu bài )
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
- Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ?
- Anh trả lời thế nào ?
+ GV kể lần 2
- Em có nhận xét gì về anh thanh niên ?
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bài viết của bạn
- Nghe, kể lại câu chuyện không nỡ nhìn, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý
- HS QS tranh minh hoạ
- Anh ngồi 2 tay ôm mặt
- Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không
- Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS nhìn gợi ý kể lại câu chuyện
- HS trả lời
- Bình chọn bạn kể hay nhất
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhớ lại câu chuyện để kể cho người thân nghe.
-------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 35: BẢNG CHIA 7
A- Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7 .
Vận dụng đựơc phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7)
B- Đồ dùng:
Bộ đò dùng dạy toán
C- Các hoạt động dạy học (40’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Kiểm tra: (3’)
- Đọc HTL bảng nhân 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới: (35’)
a) HĐ 1: Lập bảng chia 7.
- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi: 7 được lấy mấy lần? Viết phép tính?
- Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nêu phép tính tương ứng?
- Vậy 7 chia 7 được mấy?
+ Tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng chia 7
- Nhận xét về các số bị chia? số chia? Thương?
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Vì sao ta có thể tính được thương dựa vào phép nhân?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm, chữa bài
4/ Củng cố: (1’)
- Đọc bảng chia 7?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 7 về làm bài 4
- Hát
3 HS đọc
- 7 được lấy 1 lần
7 x 1 = 7
- 1 tấm bìa
7 : 7 = 1( tấm)
7 : 7 = 1
- Luyện HTL
- HS đọc bảng chia 7( CN, nhóm, ĐT)
- SBC tăng dần từ 7 đến 70, hai SBC liền nhau hơn kém nhau 7 đơn vị
- Số chia đều là 7
- Thương lần lượt là: 1, 2, 3......., 10
- Tính nhẩm miệng
- HS dựa vào bảng chia 7 để nhẩm và nêu KQ
+ Làm phiếu HT
- Tính nhẩm
- Vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
7 x 5 = 35 7 x 4 = 28
35 : 7 = 5 28 : 7 = 4
35 : 5 = 7 28 : 4 = 7
- HS nêu
- Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng
- Mỗi hàng có bao nhiêu HS ?
- Làm vở
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8( học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
--------------------------------------------------------
SINH HOẠT TUẦN 7
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Trong lớp chú ý nghe giảng
- Chịu khó giơ tay phát biểu .
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Linh , Vân
2. Nhược điểm :- Chưa chú ý nghe giảng : Khoa , Hoàng , Kỳ
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Xuyến , Nhật , Kỳ
3. Đề ra phương hướng tuần sau
File đính kèm:
- giaoanlop3udshfuusdifsdaiodfifid (17).doc