Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 (tiếp)

Mục tiêu:

- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình .

- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.

II.Đồ dùng:

 - GV và HS: VBT( HĐ 3);

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? ( não được bảo vệ trong hộp sọ, tuỷ sống được bảo vệ trong cột sống) - Chỉ vị trí bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình? + Gọi vài hs lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan TK KL: cq TKgồm có bộ não nằm trong hộp sọ. HĐ 2:Thảo luận * Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây TK . * Cách tiến hành : - Gv cho hs chơi trò chơi “ con thỏ” + Em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? - Não và tuỷ sống có vai trò gì? ( Là trung ương TK điều khiển mọi HĐ của cơ thể) - Nêu vai trò của dây TK và các giác quan? ( Dẫn luồng TK) => KL : Nêu mục bạn cần biết. 4: Củng cố. - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Cần bảo vệ cơ quan TK .Tránh va chạm mạnh làm ảnh hưởng đến cơ quan TK. - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thủ công Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng( tiết 2). I. Mục tiêu : - Biết cách gấp , cắt, dán ngôi sao 5 cánh . - Gấp , cát, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình gián tương đói phẳng, cân đối. II. Đồ dùng : - GV: + Mẫu lá cờ đỏ sao vàng đã gấp, cát dán . + Tranh qui trình gấp + Giấy màu, thước kẻ, kéo - HS: Giấy màu, thước kẻ, kéo III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. *HĐ1:GV hướng dẫn quan sát nhận xét - Cho hs quan sat tranh qui trình gấp - Nhắc lại qui trình gấp cắt dán sao vàng 5 cánh. +Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. +Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. +Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ. - Gọi hs nhắc lại các bước gấp cắt dán ngôi sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ. - Cho 1 em lên thao tác lại- lớp quan sát * HĐ2: thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp cắt ngôi sao vàng 5 cánh bằng giấy màu vàng ( hs dựa vào tranh qui trình gấp để gấp, cắt, dán) - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. - GV thu sản phẩm, nhận xét, đánh giá, chọn sản phẩm đẹp để trưng bày. 4: Củng cố. - Nhắc lại các bước gấp cắt dán sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ ? - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Dặn dò Hs chuẩn bị cho giờ sau : kéo, giấy màu để gấp cắt dán bông hoa Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ô chữ ở BT 1, bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 5 3. Bài mới a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét - Lời giải : Lễ khai giảng * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS - 2 HS làm miệng - Nhận xét bạn + Giải ô chữ - HS trao đổi thao cặp hoặc nhóm - 3 nhóm lên bảng làm - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả - HS làm bài vào vở nháp + Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở nháp - 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp 4: Củng cố. - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 29: phép chia hết và phép chia có dư I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. II. Đồ dùng. - GV: Bảng lớp. - HS: SGK, vở viết. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Tính 22 : 2 = 48 : 4 = 66 : 2 = - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng . * HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Ghi bảng hai phép chia: 8 2 và 9 2 - Gọi 2 hs thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia. - Nhận xét 2 phép chia? GVKL: - 8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết - 9 chia 2 được 4 còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. * Lưu ý: Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn bé hơn số chia. * Thực hành: Bài 1: Tính theo mẫu - Ghi bảng mẫu như SGK - Chấm bài, nhận xét. Bài 2: - Treo bảng phụ - Muốn điền đủng ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào? Vì sao? - Hát - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia *8 chia 2 bằng 4, 4 nhân2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0. *9 chia 2 bằng 4; 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. Vậy 9 chia 2 bằng 4 dư 1. - HS nhận xét - HS đọc - 3 HS làm trên bảng- Lớp làm phiếu HT 20 : 3 = 6 dư 2 28 : 4 = 6 dư 4 46 : 5 = 9 dư 4 - Ta cần thực hiện phép chia. - Làm phiếu HT - Điền Đ ở phần a; b; c - Làm miệng - Đã khoanh vào 1/2 số ôtô ở hình a. Vì có 10 ôtô đã khoanh vào 5 ôtô. 4: Củng cố. - Trong phép chia có dư ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 30: Luyện tập I. Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Luyện tập- Thực hành: Bài 1 - Đọc yêu cầu BT - Em có nhận xét gì các phép chia này ? Bài 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS Bài 3 - GV đọc bài toán - Bài toán hỏi gì ? - BT yêu cầu gì? - Tóm tắt và giải BT? - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: Treo bảng phụ - Đọc đề? - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? - Có số dư lớn hơn số chia không? - Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào? - Hát - Tính - Làm phiếu HT - Đều là phép chia có dư + Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài mà của bạn - 2, 3 HS đọc đề toán - Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi - Có bao nhiêu HS giỏi - Làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Lớp đó có số học sinh là: 27 : 3 = 9( học sinh) Đáp số: 9 học sinh - Làm phiếu HT - số dư có thể là 0, 1, 2 - Không - Là 3. Vậy khoanh vào chữ A 4. Củng cố. - Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào? - Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào? - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Chính tả ( nghe - viết ) Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo(BT1) - Làm đúng BT3 a/b. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2, BT3 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, ... 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 3.2. HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc một lần đoạn văn cần viết - Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng, ..... b. GV đọc bài viết - GV theo dõi uốn nắn HS viết c. Chấm, chưa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3.3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS - HS viết bảng con - Nhận xét bài viết của bạn - 1, 2 HS đọc lại - HS viết vào bảng con - HS viết bài + Điền vào chỗ trống eo/ oeo - Cả lớp làm bài vào vở nháp - 2 HS lên bảng làm sau đó đọc kết quả - Lời giải : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ..... - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở nháp - Lời giải : Siêng năng - xa - xiết Mướn - thưởng - nướng 4. Củng cố. - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học I. Mục tiêu - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học . - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ). II. Đồ dùng : - GV: Bảnh lớp - HS: SGK. Vở viết. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những điều gì ? - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. HD HS làm bài tập * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT + GV gợi ý : - Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngữ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm súc của em về buổi học đó * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. - GV nhận xét rút kinh nghiệm - Xác định rõ nội dung cuộc họp, nắm được trình tự công việc trong cuộc họp - Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc ró ràng + Kể lại buổi đầu em đi học - 1 HS khá giaoỉ kể mẫu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình - 3, 4 HS thi kể trước lớp + Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn - HS viết bài vào vở - 5, 7 em đọc bài viết của mình 4: Củng cố. - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp + sao I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa. - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường. II. Nội dung sinh hoạt: Phần I: Sinh hoạt văn nghệ. GV tổ chức cho HS ôn lại một vài bài hát tập thể. Phần II: TK công tác tuần 5. - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua. - GV nhận xét chung: + Chuyện cần: đảm bảo 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ. + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội. + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ. Tồn tại: Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu. Chưa thuộc bảng cửu chương. Một vài em còn hay quên vở Phần III: Phương hướng tuần 6. - Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 5. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

File đính kèm:

  • doclop 3.doc
Giáo án liên quan