I.Mục tiêu :
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
- Biết số dư phải bé hơn số chia.
* HS đọc, làm được toán C,T trong phạm vi 7.
II/Chuẩn bị :
- GV : Các tấm bìa có các chấm tròn ( như hình vẽ trong SGK)
Bài 2 làm phiếu học tập, hình bài 3 để tổ chức cuộc chơi
- HS : Que tính , hoa xanh , hoa đỏ để chơi trò chơi .
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 6 Thứ 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 29 tháng 09 năm 2011
TOÁN
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I.Mục tiêu :
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
- Biết số dư phải bé hơn số chia.
* HS đọc, làm được toán C,T trong phạm vi 7.
II/Chuẩn bị :
- GV : Các tấm bìa có các chấm tròn ( như hình vẽ trong SGK)
Bài 2 làm phiếu học tập, hình bài 3 để tổ chức cuộc chơi
- HS : Que tính , hoa xanh , hoa đỏ để chơi trò chơi .
III/Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.Ổn định:
2.K/tra b/cũ: (3')- Gọi Hs làm bài tập.
24 : 3 54 : 6
36 : 6 42 : 6
- Sửa bài , nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: (28')- Giới thiệu và ghi đề
HĐ1: (15') Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
* Cho HS đọc: 1,2,3,4. Làm BT.
B1/ 4+2=; 4+3=; 1+4=; 4+2=; 2+6=
B2/ 6-4=; 7-2=; 5-3=; 3-2=; 7-1=
- GV viết lên bảng 2 phép chia .
8 : 2 9: 2
- Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em thực hiện 1 phép chia (vừa viết vừa nói cách chia)
- Ở duới lớp thực hiện vào bảng con
- GV nhận xét
- Qua 2 phép chia này các em thấy phép chia nào đã chia hết? Phép chia nào chia không hết? Vì sao các em biết?
- GV chỉ vào phép chia: 8:2 và nói: Đây là phép chia hết
- 9:2 là phép chia có dư (dư 1)
Hỏi: Vậy phép chia như thế nào được gọi là phép chia hết?
- Phép chia như thế nào được gọi là phép chia có dư?
HĐ 2: Thực hành: (20')
Bài 1: Yêu cầu gì ?
- Ghi mẫu bài a, b lên bảng.
- HD cách tính làn lượt.
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
- Cho HS làm BC, BL.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề.
- Y/CHS làm vở.
- Gọi HS làm BL, lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét bổ sung.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS đại diện làm miệng.
- Nhận xét tuyên dương.
HĐ 3:- Củng cố- dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài 1 vào vở, xem trước bài sau : luyện tập
- Học sinh làm bảng con
- 2 em lên bảng làm
* CN đọc, làm bài vở.
- Chú ý.
- 2 em lên bảng thực hiện và nói cách chia:
2 . 8 chia 2 đựoc 4 viết 4
8 4 . 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8
0 bằng o
2 . 9 chia 2 được 4, viết 4
4 . 4 nhân 2 bằng 8,9 trừ 8
bằng 1
- Lớp làm BC.
- CNTL: Phép chia thứ nhất 8:2 là phép chia hết. Vì kết quả trừ còn 0
- Phép chia thứ hai 9:2 là phép chia không hết vì kết quả trừ còn 1
- Lắng nghe.
– TL: Phép chia không còn thừa là phép chia hết
- TL: Phép chia còn thừa lại là phép chia có dư
- CN đọc đề.
- Chú ý.
- CN nêu lại.
- Lớp làm BC, 3 em làm BL.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- (Y) làm bài 1 vào vở.
- CN đọc đề.
- Lớp làm vở, 2 em làm BL, NX.
- CN đọc đề.
- Các cặp thảo luận.
- Đại diện nhóm làm BL.
- Lớp nhận xét
- Chú ý lắng nghe
THỦ CÔNG (T2)
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I.Mục tiêu :
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh .
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật .
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
* Biết thực hành theo HD của GV, bạn.
II.Chuẩn bị :
GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng, tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng .
HS: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán , kéo , bút chì , thước kẻ .
III.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.Ổn định :
2. KTBC: ( 3') – Gọi HS nhắc lại bài tiết 1.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: (30')- Giới thiệu và ghi đề
HĐ 1: GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt , dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét :
Hỏi: Thường treo cờ vào dịp nào ?
Kết luận : Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam . Mọi người dân đều tự hào , trân trọng lá cờ đỏ sao vàng .
HĐ 2: Hướng dẫn gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh
- Gọi HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh đã học ở tiết 1.
- Theo dõi bổ sung.
- Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh .
- Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
- Bước 3 : Dán ngôi sao 5 cánh vào tờ giấy màu.
HĐ3: Thực hành.
- Cho HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao.
- Theo dõi bổ sung.
HĐ4: Trưng bày sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Chọn bài đẹp nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài : gấp, cắt, dán bông hoa
- 2 em nhắc lại bài.
- Lớp nhận xét, BS.
- Lắng nghe.
- CNTL: Treo cờ vào những ngày lễ lớn trong năm
- Chú ý lắng nghe.
- CN nhắc lại các bước.
- Lắng nghe.
- Lớp thực hành theo GVHS.
* CN thực hành cùng bạn.
- Các nhóm trừng bày sản phẩm.
- lớp bình chọn bài đẹp, nhận xét tuyên dương.
- Chú ý lắng nghe
*************************
CHÍNH TẢ ( N-V)
NHỚ LẠI BUỔI DẦU ĐI HỌC
I/Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT1)
- Làm đúng BT3 a,b
* HS nhìn bảng viết được: ô, đô.
II/Chuẩn bị :
- Gv: Bảng lớp viết BT2, BT3
- Hs: Vở bài tập
III/Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định:
2.K/tra b/cũ: (4')
- Gọi 3 học sinh viết bảng lớp các từ: xanh xao, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn.
- Nhận xét.
3.Bài mới: (28')- Giới thiệu và ghi đề
HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả.
- Gọi HS đọc lại.
* Cho HS nhìn bảng viết: ô, đô.
Hỏi: + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
- Hướng dẫn viết tiếng khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.
- Theo dõi bổ sung.
- Đọc bài lần 2.
- Đọc cho học sinh viết, theo dõi, uốn nắn.
- Đọc lại cho hS chữa bài.
- Cho HS đổi vở soát lỗi.
- Chấm chữa bài một số em.
- Nhận xét bài chấm, tuyên dương.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HDHS làm bài.
- Y/CHS làm vở bài tập, BL.
- Nhận xét,bổ sung.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3a.
- HDHS làm vở bài tập, nêu miệng.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài 3b, chuẩn bị bài sau “Trận bóng dưới lòng đường”
- Cả lớp viết bảng con, 3 em BL,nhận xét.
- Lắng nghe
- CN đọc lại.
* CN viết vở.
- CNTL: Bỡ ngỡ, đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, ngập ngừng e sợ, ước ao mạnh dạn như những học trò cũ
- Lớp viết vào bảng con
- Lắng nghe.
- Lớp viết bài vào vở.
- Chữa bài.
- Các cặp soát lỗi.
- Nghe
- CN nêu yêu cầu.
- Chú ý.
- Lớp làm vở, 2 em làm BL, NX.
- CN đọc yêu cầu.
- Chú ý, làm vở BT, làm miệng.
- lớp bổ sung.
- Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1)
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
* HS viết bài tiết trước chưa xong.
II/ Chuẩn bị:
GV: Kẻ ô chữ lên bảng (BT1) và yêu cầu bài tập2 BL.
HS: VBT, Bút, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định :
2. KTBC: ( 3')
- Tìm hình ảnh so sánh trong bài tập 1a/ 43.
- Nhận xét, bổ sung.
3.Bài mới: (30')- Giới thiệu và ghi đề
HĐ1/ HDHS làm bài1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* Cho HS viết: ô, đô.
- HDHS làm mẫu dòng 1.( lên lớp )
- Gọi HS đọc dòng 2, thảo luận theo cặp.
- Gọi HS đại diện lên bảng viết.
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
- TT với dòng 3........11.
HĐ2/ HDHS làm bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Làm mẫu bài tập a.
- Y/CHS làm vở, bảng lớp.
- Chấm bài, bổ sung, NX.
- Nhận xét , bổ sung bài BL.
- Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
4: Củng cố dặn dò: (3')
- Gọi HS nhắc lại bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài 1 vào vở BT, chuẩn bị bài sau.
Ôn về từ chỉ HĐ, trạng thái, so sánh.
- CN trả lời, lớp bổ sung.
- Cn đọc yêu cầu.
* CN viết vở.
- Lớp chú ý.
- 1 em đọc, các cặp thảo luận.
- Đại diện làm BL.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc, các cặp thảo luận.
- Đại diện làm BL.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- CN đọc.
- Chú ý.
- Lớp làm vở, 1 em làm BL.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- CN đọc lại bài.
- CN nhắc laị bài học.
- Lắng nghe.
File đính kèm:
- Thứ 5.doc