I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 6
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
1. Nhận xét đánh giá tuần qua
a. Về học tập: Nhìn chung đã đi vào nề nếp. Các em đều tích cực tự giác học tập
- Một số em chữ viết có tiến bộ: Lộc , Minh, Nhàn
- Một số em chữ viết còn cẩu thả : Đoàn Nam, Quang
b. Về thể dục vệ sinh:
- Một số em còn lề mề khi xếp hàng tập thể dục giữa giờ: Hởu , Nam
- Vệ sinh cá nhân chưa tốt, tay còn giây nhiều mực: Lộc, Quang
- Trực nhật lớp chưa sạch: Lợi , Quyên
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Đỗ Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kinh
Hoạt động 2: Thảo luận: 13-14'
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
* Cách tiến hành
Bước 1: Chơi trò chơi
Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang
? Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi
Bước 2: Thảo luận nhóm
? Não và tuỷ sống có vai trò gì?
? Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan
? Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay 1 giác quan bị hỏng?
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm trình bày
3.Củng cố
- GV hệ thống bài
- HS đọc phần bài học SGK
===================================================
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012
Tiếng anh
GV chuyên dạy
-------------------------
Toán
Tiết 29: phép chia hết và phép chia có dư
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư
Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : 5'
- Bảng con: Đặt tính: 39 : 3 , 81: 2
* Hoạt động 2: Dạy bài mới 14 - 16'
* Phép chia hết:
- Có 8 chấm tròn, chia thành hai 8 2
phần như nhau,. Hỏi mỗi phần có 8 4
bao nhiêu chấm tròn 0
- GV đặt tính,HS nêu cách tính
- Ta nói rằng đây là phép chia hết
- Được viết như sau 8 : 2 = 4
- Đọc là: Tám chia hai bằng bốn
* Phép chia có dư:
- Có 9 chấm tròn chia thành hai 2 phần như nhau. Hỏi mỗi phần có
mấy chấm tròn
- Nêu cách tính : 9 2
8 4
1
- Vậy 9 chia 2 còn thừa mấy ( thừa 1)
- Ta nói 9 : 2 là phép chia có dư và 1 là số dư.
- Ta viết như sau 9 : 2 = 4 (dư 1)
- Đọc là: Chín chia hai bằng bốn, dư một
? So sánh số dư và số chia
? Nếu số dư bằng số chia thì sao (nhấn mạnh ở mỗi phép chia thương phải xác định là duy nhất)
? Phép chia hết, số dư bằng bao nhiêu
* Hoạt động 3: Thực hành luyện tập(16-18)
Bài 1:( 7- 8 ’)
- HS nêu yêu cầu - HS đọc, nghiên cứu mẫu
HS làm vở – GV chấm Đ, S
? Nhận xét các phép chia vừa thực hiện.
=> Chốt : Nhận biết phép chia hết , phép chia có dư
Bài 2: ( 5- 6’)
- HS nêu yêu cầu- làm Vở bài tập
? Vì sao cho rằng phần b, d sai
- HS chữa lại cho đúng vào bảng con
=> Chốt : Nhận biết phép chia hết , phép chia có dư
Bài 3:
-HS nêu yêu cầu - làm vở
- Chữa bài
=> Chốt : Củng cố về tìm 1 phần mấy của 1 số
* Hoạt động 4: Củng cố: 3'
- GV hệ thống bài
* Dự kiến sai lầm của học sinh:
- Đặt tính và tính chưa chính xác
- Xác định số dư sai (lớn hơn số chia)
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
......................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
---------------------------
Chính tả ( Nghe – viết )
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Muc đích yêu cầu
- Nghe – viết, trinh bày đúng một đoạn văn trong bài : Nhớ lại buổi đầu đi học
- Phân biệt được cặp vần khó eo / oeo ; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu s/x
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: 2-3 phút
- Viết bảng con : Khoeo chân, đèn sáng , xanh xao
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1-2 phút
b. Hướng chính tả
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm
* Nhận xét chính tả : 8 – 10 phút
? Đoạn văn viết có mấy câu.
- GV ghi bảng lần lượt : bở ng/ỡ, nép , qu/ãng tr/ời ,ngập ng/ừng
- HS phân tích tiếng ngỡ , nép ,quãng . ngừng.
- HS đọc lại từ trên bảng
- GV xoá bảng sau đó viết bảng con.
c. Viết chính tả : 13 – 15 phút
- GV đọc mẫu
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi , cách cầm bút
- GV đọc sau đó HS viết bài.
d. Hướng dẫn chấm chữa : 3-5 phút
- GV đọc mẫu 2 lần sau đó HS soát lỗi bút chì , bút mực
- HS ghi số lỗi ra lề
e. Hướng dẫn làm bài tập : 3 – 5 phút.
Bài 2 : HS đọc đề .
- Xác định yêu cầu:
Điền vào chỗ trống oeo hay eo ?
- HS làm vở
- GV chấm vở, chữa
Bài 3a : HS đọc đề ,xác định yêu cầu .
- GV hướng dẫn HS làm miệng
g. Củng cố – Dặn dò : 1- 2 phút
- Nhận xét kết quả chấm
Về nhà chữa lỗi chính tả , chuẩn bị bài tiết 13
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
......................................................................................
.....................................................................................
----------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 6: Mở rộng vốn từ : Trường học
Dấu phẩy.
I. Mục đích , yêu cầu
-Mở rộng vôn từ về trường học
-Ôn tập về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy-học
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ : 3-5 phút
-HS làm miệng bài 1,3 ( tuần 5)
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : 1-2 phút
b. Hướng dẫn làm bài tập : 28-30 phút
Bài 1: HS đọc đề
- Giải ô chữ . Biết rằng các từ ở cột được in màu có nghĩa là lễ mở đầu năm học mới.
- HS xác định yêu cầu .
- HS thảo luận cặp.
- Đại diện nêu kết quả.
- Các cặp bổ sung , nhận xét .
Chốt : Toàn ô chữ đều là các từ thuộc chủ đề trường học
Bài 2: HS đọc đề
Chép các câu sau vào vở ,thêm dáu phẩy vào chỗ thích hợp .
- HS xác định yêu cầu
- HS làm mẫu phần a
? Khi nào ta viết thêm dấu phẩy.
- HS làm phần b,c vào vở
- GV chấm , chữa bảng phụ
3. Củng cố , dặn dò: 3-5 phút
-Về nhà tập giải các ô chữ trên báo
- Chuẩn bị bài tuần 7
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................
====================================================
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
thể dục
Bài 12: đi chuyển hướng phải trái
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu
- Ôn tập hàng ngang, đóng hàng, yêu cầu thực hiện tương đối chính xác
- Học đi chuyên hướng phải trái, yêu cầu thực hiên tương đối đúng
- Chơi: “ Mèo đuổi chuột” đúng luật
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường
- Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
5-6'
- GV phổ biến yêu cầu, nội dung
1-2’
x x x x
yêu cầu giờ học
x x x x
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
1’
x x x x
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp
1’
x x x x
- Chơi: Kéo cưa lừa xẻ
1’
2. Phần cơ bản
- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng
8’
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc
- Học đi chuyển hướng phải, trái
10-13'
- Giáo viên nêu tên giải thích, làm mẫu động tác + giải thích
- Học sinh đi trên đường thẳng, sau đó mới đi chuyển hướng
- Lúc đầu đi chậm sau tăng vận tốc
- Chia tổ tập luyện
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột
6-9’
- HS nêu lại luật chơi
- HsS chơi chính thức
3. Phần kết thúc:
3-4'
- Lớp đi chậm, vỗ tay theo nhịp
- Dặn về nhà
Toán
Tiết 30: luyện tập
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh: + Củng cố nhận biết về phép chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : 5’
- HS làm bảng con phần a bài 2
* Hoạt động 2: Thực hành luyện tập: 30
Bài 1: ( 5- 6’)
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
? Nhận xét số dư
=> Chốt : Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
Bài 2:(7- 8 ’
- HS đọc đề – nêu yêu cầu
- HS làm vở phần b
- Chữa bài
=> Chốt : Củng cố về phép chia hết , phép chia có dư
Bài 3:( 8- 9 ’)
-HS đọc đề – Phân tích đề – Xác định dạng toán
- HS làm vở
- Chữa bài
=> Chốt : Củng cố về giải toán tìm 1 phần mấy của 1 số
Bài 4: - HS nêu yêu cầu, làm vở bài tập
ị Chốt về số dư trong phép chia có dư.
* Hoạt động 4 : Củng cố : 5’
Bảng phụ: Điền đúng, sai:
16 4 16 4 17 4
16 4 12 3 16 4
0 4 1
* Dự kiến sai lầm của học sinh:
- HS chia sai, nhẩm thương gần đúng không chính xác, xác định sai số dư.
- Tính sai
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..----------------------------
Tập làm văn
Tuần 6 : Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục đích yêu cầu
- HS kể lại hồn nhiên , chân thật buổi đầu đi học của mình.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 -7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
II. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ : 3-5 phút
? Để tổ chức tốt một cuộc họp , cần chuẩn bị những gì.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1-2 phút
b. Hướng dẫn làm bài tập : 30- 32 phút
Bài 1 : HS đọc đề
- Xác định yêu cầu.
- GV gợi ý : + Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều.
+ Thời tiết thế nào ?
+ Ai dẫn em đến trường ?
+ Lúc đầu em bở ngỡ ra sao ?
- HS tập kể
- HS nhận xét sau đó GV giúp HS sữa lỗi .
Bài 2
- Xác định yêu cầu
* GV : Chú ý HS viết giản dị , chân thật những điều vừa kể . Các em có thể viết từ 5 – 7 câu hoặc nhiều hơn nhưng không yêu cầu các em viết bài văn đầy đủ bố cục
- HS viết bài
- GV chấm một số bài tại lớp .
- Nhận xét , rút kinh nghiệm .
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
......................................................................................
.....................................................................................
------------------------------------------
thủ công
Tiết 6 Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh
và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 2 )
I- Mục tiêu :
- HS biết cách gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh
- Gấp được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật .
- HS yêu thích gấp hình
II- Chuẩn bị
- Mẫu cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy
- Giấy màu , kéo …
III- Các hoạt động dạy - học
Tiết 2
HĐ3: Học sinh thực hành 28'
? Nêu các bước gấp cắt dãn ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
Học sinh nêu
? Nêu cách cắt cờ đỏ và dán ngôi sao vàng
- Lưu ý các mép gấp trùng khít nhau để được năm cánh sao thật đều, dán ngôi sao ở vị trí chính giữa và một cánh của ngôi sao hướng lên một cạnh của lá cờ
đỏ sao vàng
Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn cho học sinh cần lúng túng
Học sinh thực hành
Đánh giá sản phẩm
Học sinh trưng bày sản phẩm
- Gấp cắt dán bông hoá
3 Nhận xét , dặn dò
- GV nhận xét bài làm của HS, dặn dò chuẩn bị đồ dùng cho buổi học sau
File đính kèm:
- TUAN 6.doc