A.TẬP ĐỌC:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
_ Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm ( TLCHTB)
B.KỂ CHUYỆN:
_ Rèn kĩ năng nói :Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa kể lại được câu chuyện.
_ Rèn kĩ năng nghe :Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện nhận xét, đáng giá đúng lời kể của bạn
- HS khuyết tật đọc được bài tập đọc ở mức độ tương đối và trả lời một số câu hỏi ngắn gọn .
30 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Võ Duy Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của học sinh
Giới thiệu bài:Các em đã đọc truyện :Cuộc họp của chữ viết, đã biết các chữ cái và dấu câu tổ chức cuộc họp như thế nào.Tiết hôm nay các em sẽ tập tổ chức cuộc họp theo đơn vị tổ.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập . (HSTB_Y_KT)
a) Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài.
_ Giáo viên hỏi :Bài:Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức một cuộc họp , các em phải chú ý những gì ?
+Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì.Có thể là giúp nhau học tập, chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20-11, trang trí lớp học, giữ vệ sinh chung, có thể là những vấn đề khác.
+Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
b)Từng tổ làm việc
_ Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi theo đơn vị tổ .Giáo viên theo dõi , giúp đỡ.
Hoạt động 2 : Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp (HSK_G)
_Từng tổ thi tổ chức cuộc họp.Cả lớp và giáo viên bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất:Tổ trưởng điều khiển cuộc họp đàng hoàng, tự tin ; các thành viên phát biểu ý kiến tốt .
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
_ Một học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp . Cả lớp đọc thầm .
_ Học sinh phát biểu ý kiến.
_Một học sinh nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp.Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung họp
_ Học sinh bình chọn tổ họp có hiệu quả tốt.
4.Củng cố:_Giáo viên khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành .
_Nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuôc học. Đây là năng lực cần có từ tuổi học sinh , càng cần khi các em trở thành người lớn
5.Dặn dò: _Bài nhà: Xem lại phần trình tự tổ chức cuộc họp
_Chuẩn bị bài :Kể lại buổi đầu đi học
………………………………………………………………….
TOÁN-TIẾT 25
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
HS :Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .Áp dụng để giải bài toán có lời văn
- Rèn giải toán đơn về một phần mấy của một số
- HS khuyết tật làm được bài tập ở mức độ tương đối.
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên: 12 cái kẹo , sách giáo khoa.
2.Học sinh:Bảng con ,sách giáo khoa .
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động: Hát bài haut
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra VBT về nhà của HS
GV: Nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết này, các em sẽ tìm hiểu về: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm các phần bằng nhau của một số .
_Giáo viên nêu bài toán .
_Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
_ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào ?
_12 cái kẹo,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần đươc mấy cái kẹo
_Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo
_4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo
_Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ?
_Các em hãy trình bày lời giải của bài toán này
_ Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em được mấy cái kẹo ? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em.
_ Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được mấy cái kẹo ? Giải thích bằng phép tính
_Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
+Bài 1:Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
_Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính
_Học sinh nhận xét và chữa bài.
+Bài 3:Gọi 1 học sinh đọc đề bài
_Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải
_Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
_ Bài toán hỏi gì ?
_Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
_Yêu cầu học sinh làm bài
*Lưu ý : Giáo viên có thể vừa đặt câu hỏi phân tích bài toán vừa có thể vẽ sơ đồ bài toán cho học sinh hiểu
_Cả lớp nhận xét và chữa bài
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
_ Học sinh đọc lại đề toán .
_ Chị có tất cả 12 cái kẹo
_Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau,sau đó lấy đi một phần
_ Mỗi phần được 4 cái kẹo
_Ta thực hiện phép chia12 : 3 =4
_ Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo
_1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp.
Bài giải
Chị cho em số kẹo là
12 : 3 = 4 ( cái kẹo )
Đáp số : 4 cái kẹo
_ Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được số kẹo là
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )_ Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được số keọ là:
12 : 4 = 3 ( cái kẹo )
_Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng con
a)½của 8 kg là 4 kg.Vì 8 kg: 2= 4 kg
_Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được1/5 số vải đó .Hỏi cửa hàng đã bán mấy m vải
_ Cửa hàng có 40 m vải .
_ Đã bán được 1/5 số vải đó
_Số mét vải mà cửa hàng đã bán
_ Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số m vải cửa hàng đã bán được là
40 : 5 = 8 ( mét )
Đáp số : 8 mét
4.Củng cố :_Giáo viên hỏi lại qui tắc cách tìm một trong các phần bằng nhau.
5.Dặn dò: _Bài nhà:Về luyện thêm tìm một trong các phần bằng nhau của một số
_Chuẩn bị bài : Luyện tập
------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI-TIẾT 10
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I.Mục tiêu :
Sau bài học học sinh biết :
_ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng
_ Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước
- HS khuyết tật nắm được tên các cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ tương đối.
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Các hình trong SGK trang 22,23 . Hình cơ quan bài tiết phóng to
2.Học sinh : Sách giáo khoa .
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :
*GV:_ Nguyên nhân nào gây ra bệnh thấp tim ?
_Ta cần phải làm gì để đề phòng bệnh thấp tim ?
GV: Nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Giáo viên nói: Cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu . Giáo viên nêu đầu bài
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng cách tiến hành
+Bước 1 : Làm việc theo cặp
_ Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận , đâu là ống dẫn nước tiểu
+Bước 2 : Làm việc cả lớp
_ Giáo viên treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
+ Hoạt động 2 : Thảo luận
+Bước 1 : Làm việc cá nhân
_ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình , đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK
+Bước 2 : Làm việc theo nhóm
_ Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào ?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
_Giáo viên tuyên dương nhóm nào nghĩ ra được nhiều câu hỏi đồng thời trả lời được các câu hỏi của nhóm bạn
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh quan sát hình và trả lời .
_ Học sinh quan sát tranh và chỉ các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu .
*Kết luận:Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận , hai ống dẫn nước tiểu , bọng đái và ống đái
_ Học sinh quan sát hình 2 / 23 đọc câu hỏi và trả lời .
_Học sinh hoạt động theo nhóm
_ Học sinh các nhóm tham gia đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi .
*Kết luận:Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu
_Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái
_ Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu
_Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bọng đái ra ngoài
4.Củng cố :_Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này
5.Dăn dò: _Bài nhà: Xem lại bài học (KNS)
_Chuẩn bị bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
…………………………………………………………………..
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
I. TRỌNG TÂM:
- Đánh giá`, nhận xét hoạt động của tuần qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động của tuần tới.
II. CÁC BƯỚC :
* Đánh giá hoạt động tuần qua:
- Đạo đức: ………………………………………………………………
- Chuyên cần: …………………………………………………………..
- Vệ sinh:
+ Vệ sinh chung: ………………………………………………………
+ Vệ sinh cá nhân: ……………………………………………………….
- Học tập: ………………………………………………………………..
- Các hoạt động khác: ……………………………………………….,…
- Tuyên dương:.
*Phương hướng hoạt động tuần tới :
. Phụ đạo học sinh yếu
- Ổn định nề nếp lớp.
- Thực hiện đơi bạn học tập./.
File đính kèm:
- TUAN 5.doc