Giáo án Lớp 3 Tuần 5 Trường Tiểu học Cổ Đông

 1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng : Cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, leo lên, tướng sĩ, luống, hoảng sợ, nhận lỗi.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với giọng các nhân vật.

 2. Đọc- hiểu:

 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết, dứt khoát.

 - Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi phải dũng cảm nhận và sửa lỗi.

 

doc30 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 5 Trường Tiểu học Cổ Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác nhóm thi đọc theo vai. - 2 – 3 nhóm đọc thi. - Lớp bình chọn nhóm đọc hay. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ trình tự của 1 cuộc họp thông thường Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008 Luyện từ và câu So sánh I. Mục tiêu: - Tìm và hiểu được các hình ảnh so sánh hơn, kém. - Tìm và hiểu được nghĩa các từ chỉ sự so sánh hơn, kém. - Thay hoặc thêm được từ so sánh vào các hình ảnh so sánh cho trước. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: Viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu 1 số từ chỉ gộp những người trong gia đình. - Đặt 1 câu bất kì theo mẫu: Ai là gì? - Giáo viên kiểm tra vở 1 số học sinh. - Nhận xét, cho điểm. - Học sinh tìm. - Học sinh đặt. B. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu. - Ghi bảng. - Nghe giới thiệu. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 học sinh đọc đề bài. - Là chỉ cả ông và bà. - 3 học sinh lên bảng gạch chân dưới các từ chỉ sự so sánh, mỗi học sinh làm 1 phần. Lớp làm nháp Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh lên bảng gạch 2 gạch dưới từ chỉ sự so sánh. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên chốt: * Phân biệt so sánh ngang bằng và so sánh hơn, kém. - So sánh hơn, kém: 2 sự vật không ngang bằng nhau mà hơn kém nhau, có sự chênh lệch hơn kém “cháu” hơn “ông”. - Câu “ông là buổi trời chiều”, 2 sự vật được so sánh có sự ngang bằng nhau. - Giáo viên yêu cầu. - Giáo viên chữa bài, cho điểm. - Học sinh xếp các hình ảh so sánh trong bài thành 2 nhóm: + So sánh ngang bằng + So sánh hơn, kém Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 2 học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài: + Quả dừa - đàn lợn + Tàu dừa - chiếc lược - Các hình ảnh so sánh trong bài 3 khác gì các hình ảnh so sánh trong bài 1? - Các hình ảnh so sánh trong bài 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bằng các gạch ngang (-). Bài 4: - Học sinh đọc đề bài: Tìm các từ so sánh có thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3. - Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn, kém? - So sánh ngang bằng. - Học sinh tổ chức thi làm bài trong 5 phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng: như, là, tựa như là, tựa như, như thể, ví như. * Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. C. Củng cố, dặn dò: - Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài “Người lính dũng cảm”. - Câu: Chiếc máy bay ... giật mình ... chỉ huy dũng cảm. - Đó là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém. - So sánh ngang bằng. - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài học và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: - Học sinh biết tổ chức 1 cuộc họp tổ (lớp): - Xác định được nội dung cuộc họp. - Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: Viết sẵn trên bảng trình tự của cuộc họp thông thường. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu. - 1 vài hs nhắc lại trình tự của cuộc họp đã học trong bài: Cuộc họp của chữ viết. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Ghi bảng tên bài. 2. Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp. - 1 học sinh đọc yêu. Lớp theo dõi. - Nội dung của cuộc họp tổ là gì? - HS tự nêu 1 nội dung mà tổ định làm. - Nêu lại trình tự của 1 cuộc họp thông thường. - Học sinh nêu lại trên bảng. - Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ? - Người chủ toạ cuộc họp. - Người chủ có thể là ai trong lớp? - Học sinh nêu. - Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó? - Chủ toạ nêu sau đó các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến xây dựng. - Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề đặt ra? - Tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng( chủ toạ) tổng hợp ý kiến của các bạn. - Giao việc cho mọi người bằng cách nào? - Cả tổ bàn bạc để phân công sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ. 3. Tiến hành cuộc họp - Giáo viên yêu cầu -Mỗi tổ chọn 1nội dung gợi ý trong SGK - Học sinh tiến hành họp - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh - Học sinh ghi chép lại nếu cần. 4. Thi tổ chức cuộc họp - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét - Giáo viên kết luận, tuyên dương tổ có cuộc họp tốt đạt hiệu quả. C. Củng cố- dặn dò Nhận xét tiết học Toán Tiết 25 : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I Mục tiêu - Giúp HS biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - áp dụng để giải toán có lời văn. II Đồ dùng dạy – học Phấn màu , hệ thống đáp án bài tập III Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy 1 Kiểm tra bài cũ Gọi hs đọc thuộc bảng chia đã học. Nhận xét, cho điểm 2 Dạy học bài mới a Giới thiệu bài b HD tìm một trong các phần bằng nhau của một số GV nêu bài toán Bài toán cho biết những gì ? Bài toán yêu cầu gì ? Làm thế nào để tìm 1/ 3 của 12 cái kẹo ? 12 cái chia …thì mỗi phần có mấy cái ? Làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo ? * Kết luận : 4 cái kẹo là 1/3 của 12 cái . * Mở rộng : Với bài toán trên nếu chi cho em 1/2 cái thì em được mấy cái kẹo? Tương tự với 1/4, 1/6 Vậy muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ? GV nhận xét , kết luận 3 Luyện tập Bài 1 : gọi hs đọc yêu cầu GV hướng dẫn mẫu Nhận xét , cho điểm Bài 2 : hs đọc yêu cầu, GV hướng dẫn Nhận xét , chữa bài , cho điểm 4 Củng cố , dặn dò Muốn tìm 1 trong các phần = nhau của 1 số ta làm thế nào ? Nhận xét tiết học Về làm bài ở VBT Hoạt động học 2 hs lên làm bài 2 3 của tiết trước 3-5 hs đọc thuộc Nghe giới thiệu HS nêu lại HS trả lời Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau Có 4 cái Thực hiện phép chia : 12 : 3 = 4 HS tự giải bài toán HS trả lời Muốn tìm 1 trong…lấy số đó chia cho số phần. 1 hs đọc 3 hs lên bảng làm 1 hs lên tóm tắt và giải, lớp làm vào vở Bài giải Số m vải xanh cửa hàng bán là 40 : 5 = 8 (m) Đáp số : 8 m Tuần 5 Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008 Luyện từ và câu (BS) Từ ngữ về gia đình I. Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng hơn cho HS từ ngữ về gia đình. - Củng cố về kiểu câu: Ai là gì? II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài 2. Luyện tập: * Bài 1: - GV ghi đầu bài, yêu cầu 1 HS đọc. - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV làm mẫu: + Chọn tiếng “yêu” và tiếng “mến” ghép được từ “yêu mến” - Yêu cầu HS làm tiếp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 2: - GV ghi đầu bài, yêu cầu 1 HS đọc. - Yêu cầu HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. * Bài 3: - GV ghi đầu bài, yêu cầu 1 HS đọc. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện tập thêm. Hoạt động học Dùng các tiếng: yêu, mến, quý, kính ghép với nhau để có 8 từ thường dùng để chỉ quan hệ tình cảm gia đình. - Ghép 4 tiếng thành 8 từ. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS làm bài vào vở. Tìm một số thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về tình cảm tốt đẹp giữa những người thân. - 6-7 em. Đặt câu theo mẫu “Ai là gì” để nói về bạn nhỏ trong bài “Khi mẹ vắng nhà”, bạn bé trong bài “Cô giáo tí hon”. - Đặt câu theo mẫu: Ai - là gì. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS làm bài vào vở. Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008 Toán (BS) Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số không nhớ và có nhớ. - HS làm tính, giải toán đúng với dạng phép nhân trên. II. Chuẩn bị: - Bài tập luyện tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài 2. Luyện tập: * Bài 1: - GV ghi đầu bài lên bảng và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu 4 HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2: - GV ghi đầu bài và yêu cầu HS đọc. - x trong 2 phép chia này được gọi là gì? - Muốn tìm số bị chia làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. * Bài 3: - GV ghi đầu bài, HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS nhận xét để thấy đây là các phép nhân có nhớ. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở. - Nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập về phép nhân. Hoạt động học Đặt tính rồi tính tích biết các thừa số lần lượt là: 33 và 2 22 và 3 42 và 2 34 và 2 - Tìm x: x : 4 = 12 x : 2 = 24 - Số bị chia. - Lấy thương x số chia - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. Đặt tính rồi tính: 37 và 2; 42 và 5; 24 và 3; 36 và 8 - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - 1 thùng hàng: 55kg 6 thùng hàng: …kg? - 1 HS giải trên bảng. Thể dục (BS ) Trò chơi “Mèo đuổi chuột” I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho HS một số kỹ năng về ĐHĐN như: quay phải, quay trái. - Luyện kỹ hơn về cách chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Số lần T.Gian Phương pháp Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. - Chơi TC “Thi xếp hàng”. 2’ 1’ 2’ - Theo 4 hàng dọc - Theo 4 hàng dọc Cơ bản - Ôn quay phải, quay trái. - Chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. 6-7’ 10’ - Gọi một vài HS tập tốt lên tập mẫu. + Yêu cầu HS nhắc lại động tác quay. + Chia tổ để tập, tổ trưởng hô, điều khiển tổ mình. GV quan sát các tổ để uốn nắn những em tập chưa đúng. + Tập cả lớp. - Yêu cầu HS nhắc lại luật chơi và cách chơi. + Cho cả lớp chơi. Kết thúc - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét tiết học. - Giao BTVN: Ôn quay phải, quay trái cho thành thạo. 1’ 2’ - Tự ôn luyện ở nhà 15-20’.

File đính kèm:

  • doctuan5 da sua.doc
Giáo án liên quan