Giáo án Lớp 3 Tuần 4 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

1. Đọc thành tiếng

q Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

 - PB:khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,

 - PN: hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, ủ ấm, sưởi ấm, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,

q Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

q Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

 2. Đọc hiểu

q Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, và các từ khác do GV tự chọn

q Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.

q Hiểu nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 4 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: c, d. + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: a, b. + Anh chị em đối với nhau: e, g. - HS đặt câu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét xem câu đó đã đúng mẫu chưa, đúng với nội dung truyện Chiếc áo len không? - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: a) Tuấn là anh trai của Lan./ Tuấn là người anh rất thương yêu em./ Tuấn là người anh biết nhường nhịn em./ Tuấn là đứa con hiếu thảo./ Tuấn là người con ngoan./… b) Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo với bà./ Bạn nhỏ là người rất yêu bà./ Bạn nhỏ là người rất thương bà./ Bạn nhỏ là người biết quan tâm, chăm sóc bà./ Bạn nhỏ là cô bé đáng quý./… c) Bà mẹ là người rất yêu thương con./ Bà mẹ là người rất dũng cảm./ Bà mẹ là người có thể hi sinh tất cả vì con./ Bà mẹ là người thật đáng quí trọng./… d) Sẻ non là người bạn tốt./ Sẻ non là người rất yêu quý bằng lăng và bé Thơ./ Sẻ non là người bạn đáng yêu./ Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt bụng./ Sẻ non là bạn của bé Thơ và cây hoa bằng lăng./… Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần 4 Thứ , ngày tháng năm 200 . TẬP VIẾT Ôn chữ hoa : c I. MỤC TIÊU Củng cố lại cách viết chữ viết hoa C. Viết đúng, đẹp chữ viết hoa C, L, T, S, N Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Cửu Longï và câu ứng dụng Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu chữ hoa C, L, T, S, N. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - Gọi 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ: Bố Hạ, Bầu ơi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa C và một số chữ viết hoa khác có trong từ và câu ứng dụng. 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa Mục tiêu: Hs viết đúng các chữ hoaC, L, T, S, N. Cách tiến hành: a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, L, T, S, N. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.3 Hoạt động 2:. Hướng dẫn viết từ ứng dụng Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết được các tữ ứng dụng. Cách tiến hành: a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - Em có biết Cửu Long là chỉ cái gì?. - Cửu Long là tên con sông dài nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. b) Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Cửu Long. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2..4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết được các câu ứng dụng. Cách tiến hành: a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: Câu ca dao ý nói công của cha mẹ rất lớn lao. b) Quan sát và nhận xét - Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa? - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Công, Thái, Sơn,, Nghĩa vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS. 2.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Lưu ý cách trình câu ca dao lục bát. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3 Hoạt động 4:. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng. - Đọc: Bố Hạ Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. -2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Có các chữ hoa: C, L, T, S, N. -5 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi. - 5 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc: Cửu Long. - Là tên một con sông, tên một loại mực viết. - Chữ C, L, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng một con chữ o. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Các chữ Công, Thái Sơn, Nghĩa phải viết hoa. - Các chữ C, g, h, T, S, y cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết. + 1 dòng chữ C cỡ nhỏ + 1 dòng chữ L, N cỡ nhỏ. + 2 dòng Cửu Long, cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần 4 Thứ , ngày tháng năm 200 . TẬP LÀM VĂN: Nghe-kể Dại gì mà đổi Điền vào giấy tờ in sẵn. I. MỤC TIÊU Nghe và kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi, kể đúng nội dung, tự nhiên, có điệu bộ và cử chỉ thoải mái khi kể. Điền đúng những nội dung cần thiết vào mẫu điện báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi. Mẫu điện báo, photo cho mỗi HS 1 bản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng kể về gia đình mình với người bạn mới quen. - Trả bài viết đơn xin nghỉ học. - Nhận viết bài làm của HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của giờ học. 2.2. Hoạt động 1: Nghe và kể lại truyện Dại gì mà đổi Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài. Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - GV kể câu chuyện 2 lần. Nội dung: - 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trong SGK. Dại gì mà đổi Có một cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm mẹ cậu dọa sẽ đổi cậu để lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói: - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu! Mẹ ngạc nhiên hỏi: - Vì sao thế? Cậu bé trả lời: - Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ. Theo Tiếng cười tuổi học trò. - GV lần lượt hỏi từng câu hỏi gợi ý để giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện. + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - GV gọi 1 HS khá kể lại nội dung câu chuyện. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS và yêu cầu từng HS kể trong nhóm của mình. - Tổ chức thi kể chuyện. - Nhận xét phần kể chuyện của HS và hỏi: Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào? 2.3.Hoạt động 2: Viết điện báo Mục tiêu: Như mục tiêu của bài. Cách tiến hành: - Gọi GV đọc yêu cầu bài 2. - Vì sao em lại cần gửi điện báo cho gia đình. - Bài tập yêu cầu em viết những nội dung gì trong điện báo? - Người nhận điện ở đây là ai. - Khi viết địa chỉ người nhận điện, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến được tay người nhận? - Phần tiếp theo chúng ta cần ghi là nội dung bức điện. Vì là điện báo nên chúng ta cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý. Chẳng hạn có thể ghi: Con đã đến nơi an toàn./ Con khoẻ và đã đến nhà bà… - Phần cuối cùng là họ tên, địa chỉ người gửi. Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yêu cầu. - Gọi HS làm miệng trước lớp - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét và chấm điểm một số bức điện.Thu bài để chấm số còn lại sau đó. 3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ cách viết điện báo, về nhà nhớ kể câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe. - Trả lời câu hỏi gợi ý. + Vì cậu bé rất nghịch ngợm. + Cậu bé nói: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!” + Vì vậy cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Hoạt động theo nhóm nhỏ. - 4 đến 5 HS tham gia thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Trả lời: truyện buồn cười ở chỗ một cậu bé 4 tuổi đã biết được là chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - 2 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và tìm hiểu yêu cầu của bài. - Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em gửi điện báo để mọi người trong gia đình biết tin và không lo lắng. - Viết tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện. - Là gia đình em. - Chúng ta phải viết rõ tên và viết địa chỉ thật chính xác. (Một số HS nói địa chỉ người nhận trước lớp.) - Một số HS nói phần nội dung mình sẽ ghi trong bức điện trước lớp. Các HS khác theo dõi và góp ý để bức điện ngắn gọn và gia đình yên tâm. - 1 HS nói hoàn chỉnh bức điện trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Làm bài vào vở bài tập, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tổ trưởng Ban giám hiệu

File đính kèm:

  • doctuan 4(2).doc
Giáo án liên quan