1. Đọc thành tiếng: - Đọcđúng :khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Đọc- hiểu:
- Từ khó: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, nảy lộc.
- Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, mẹ có thể làm tất cả.
31 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 4 Trường Tiểu học Cổ Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu
2. Nghe và kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”
- Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm.
- Giáo viên kể lại câu chuyện 2 lần.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
- Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Cậu bé trả lời mẹ: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”.
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Giáo viên yêu cầu.
- 1 học sinh khá kể lại câu chuyện.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Chia học sinh thành nhóm 4 học sinh.
- Các học sinh thi kể chuyện theo nhóm.
- Tổ chức thi kể.
- 4 đến 5 học sinh tham gia thi kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nhận xét phần thi kể của học sinh.
- Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
- Buồn cười ở điểm là 1 cậu bé 4 tuổi cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
3. Viết điện báo:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Vì sao em cần gửi điện báo về cho gia đình?
- Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em cần gửi điện báo về cho gia đình để người thân trong gia đình biết tin và không lo lắng.
- Bài tập yêu cầu em cần viết những nội dung gì trong điện báo?
- Viết tên, địa chỉ của người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- Người nhận điện ở đây là ai?
- Là gia đình em.
- Khi viết địa chỉ người nhận, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến tay người nhận?
- Viết rõ tên và địa chỉ thật chính xác.
- 1 vài học sinh nói địa chỉ người nhận trước lớp.
- Phần nội dung nên ghi ngắn gọn, rõ ràng.
- 1 vài học sinh nói phần nội dung: Con đã đến nơi an toàn…
- Phần cuối là họ tên, địa chỉ của người nhận. Phần này không chuyển đi nên không tính cước...
- Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh làm miệng trước lớp hoàn chỉnh bức điện.
- Nhận xét- chấm một số bài.
D. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ghi nhớ cách viết điện báo. Trả lời câu hỏi bài 1 trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (Không nhớ)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( Không nhớ)
- áp dụng phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. ổn định tổ chức:
- Hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
Phép nhân: 12 x 3 =
- Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 =
- Học sinh đọc phép nhân.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tìm kết quả của phép nhân.
- Học sinh chuyển thành tổng để tính: 12 + 12 + 12 = 36
- 1 học sinh đặt tính theo cột dọc, lớp làm nháp.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
- Tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.
- Học sinh thực hiện, 1 học sinh nêu cách tính.
- Nhận xét, nêu lại cách tính.
- Vài học sinh đọc lại.
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài.
- 5 học sinh thực hiện trên bảng lớp, lớp làm vở bài tập.
- Mỗi học sinh trình bày cách tính một phép tính.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Học sinh nêu.
- Học sinh tự làm bài, đổi vở để kiểm tra.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc.
- Có tất cả mấy hộp bút màu?
- Có 4 hộp bút màu.
- Mỗi hộp có mấy bút màu?
- Mỗi hộp có 12 bút.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Tính số bút màu trong cả 4 hộp.
- 1 học sinh làm bài, lớp làm vở.
Bài giải
Số bút màu có trong bốn hộp là
12 x 4 = 48 ( cái )
Đáp số : 48 cái bút
- Nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh chơi trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng” ( làm 1 số phép tính)
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 8:Đi vượt chướng ngại vật. Trò chơi: “ Thi xếp hàng”
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
- Học trò chơi: Thi xếp hàng . Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm:Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị sẵn các khu vực cho lớp tập luyện theo tổ.
- Phương tiện: còi, kẻ sân cho chơi trò chơi.
IIINội dung và phương pháp:
Phần
Nội dung
Đ. lượng
Số Thời lần gian
Phương pháp
Mở đầu
- Giáo viên yêu cầu cán bộ lớp tập hợp lớp.
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp .
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân.
* Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
1 1’
1 1’
1 1’
1 1’
2-3 1’
- Cán bộ lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
- Theo 4 hàng ngang.
- Theo 4 hàng dọc.
- Theo 1 hàng dọc.
Cơ bản
* Ôn tập: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng.
* Học động tác: Đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích động tác.
- Khẩu lệnh: “Vào chỗ, bắt đầu” - “Thôi”
- Giáo viên uốn nắn, sửa chữa.
* Trò chơi: Thi xếp hàng
- Giáo viên nêu tên trò chơi
- Giáo viên hướng dẫn nội dung trò chơi và cách chơi.
8 12’
2-3 4’
2-3 10’
2-3 7’
- Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc, ngang.
+ Lần 1-3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tập.
+ Lần 4 – 6: Chia tổ tập luyện. Học sinh trong tổ thay nhau làm chỉ huy.
+ Lần 7, 8:Thi đua giữa các tổ (tổ nào thua sẽ phải nắm tay nhau, vừa đi vừa hát quanh lớp)
- Lần 1: Học sinh Làm thử.
- Lần 2: Các tổ lần lượt thực hiện theo hàng ngang.
Sau khi thuần thục cho học sinh luyện tập theo hàng dọc.
- Học sinh tiến hành chơi.
- Lần cuối thi đua giữa các tổ.
Kết thúc
- Đi chậm theo vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Về nhà: Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
1 2’
1 1’
1
- Theo vòng tròn.
- Theo 4 hàng ngang.
- Ôn luyện ở nhà.
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2008
Toán (BS)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ hơn cho HS về kĩ năng tính +, - các số có 3 chữ số, giải toán ở các dạng đã học.
- HS làm thành thạo các phép tính +, -.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập luyện tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2:
- GV ghi đầu bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết 1 hàng có mấy HS con làm tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
* Bài 3:
- GV ghi đầu bài lên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Muốn tính cv hình D ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS về nhà làm thêm bài tập.
Hoạt động học
Đặt tính rồi tính:
453 + 287 612 – 265
237 + 496 734 – 387
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
Có 36 HS xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy HS?
- Lớp tóm tắt vào giấy nháp.
- 1 hàng có mấy HS.
- Lấy số HS 4 hàng chia cho 4.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Tính chu vi hình DABC biết: AB = 23cm; BC = 45cm; CA = 53cm.
- Tính chu vi hình DABC.
- Tính tổng độ dài của các cạnh.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Tuần 4
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2008
Tập làm văn (BS)
Kể về gia đình
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn chỉnh bài kể về gia đình với 1 người bạn em mới quen.
- Các em viết được hoàn chỉnh đoạn văn.
II. Chuẩn bị:
- Đoạn văn mẫu đọc cho HS nghe.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý:
- Yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi.
- Sau mỗi câu trả lời, GV cần nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- Yêu cầu HS kể lại bằng miệng cả bài.
- Y/cầu HS làm bài vào vở , dựa vào câu hỏi gợi ý.
- Gọi 3 em đọc lại bài trước lớp.
- GV chấm 5-7 bài.
- Nhận xét bài làm của HS, cho điểm.
- Đọc 1 vài bài văn hay trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen.
- Hãy kể về gia đình em.
- 1 HS đọc:
+ Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
+ Công việc chính của mỗi người trong gia đình là gì?
+ Tính tình mỗi người như thế nào?
+ Hàng ngày bố mẹ em thường làm gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
- 4-5 HS
- HS làm bài vào vở.
Lưu ý trình bày bài gồm 3 phần
Thể dục (BS)
ôn bài tập rèn luyện tư thế, kỹ năng vận động cơ bản
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ hơn về đi đều 1-4 hàng dọc, đi kiễng gót 2 tay chống hông, dang ngang, đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Luyện cách chơi “Tìm người chỉ huy” cho HS, chơi thành thạo.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học: 1-2’
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1’
- Chạy nhẹ nhàng: 100m theo 4 hàng dọc.
2. Phần cơ bản:
- Ôn ddi đều theo 4 hàng dọc: 4’
+ GV chia cho lớp tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
+ GV chú ý quan sát để sửa sai cho HS.
+ Tập hợp lớp, lớp trưởng điều khiển.
- Ôn động tác đi kiễng gót 2 tay chống hông, dang ngang: 3-4’
- Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy: 3-5’ tập theo 4
hàng dọc .
- Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát: 2’
- GV cùng HS hệ thống bài: 2’
- Nhận xét tiết học, giao bài về nhà: 1’
File đính kèm:
- Tuan 4 da sua.doc