Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Người mẹ
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Phân biệt lời nhân vật và lời người kể.
-Đọc thầm nắm ý cơ bản.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ có thểlàm tất cả.
-B.Kể chuyện.
· Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
· Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
36 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường TH Lê Thị Hồng Gấm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 x 2
11 x 6 13 x 3
-1 HS đọc đề
1 hộp :12 cái bút
4 hộp : ? bút
-HS làm vở – chữa bảng.
-Tập làm lại cách nhân vữa học.
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài: Vẽ tranh đề tài trường em.
I.Mục tiêu:
-HS biết tìm chọn nội dung phù hợp.
-Vẽ được tranh theo đề tài trường em.
-HS thêm yêu trường mến lớp.
II, Chuẩn bị.
-Tranh của HS về đề tài trường em
-Tranh các đề tài khác
-Hình gợi ý vẽ tranh
-HS sưu tầm tranh về trường học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2’-4’
2.Bài mới.
*.GTB 1-2’
*HĐ1 Tìm chọn nội dung bài
3-5’
HĐ2. Cách vẽ tranh 4- 5’
HĐ3.Thực hành
18-20’
HĐ4.Nhận xét, đánh giá. 4-5’
3.CC, dặn dò.2’
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-Nhận xét.
-Đưa tranh về đề tài trường và đề tài khác.
-Ghi tên bài.
-Đưa tranh về đề tài trường học.
-Đề tài trường vẽ gì?
-Hình ảnh nào được thể hiện rõ?
-Cách xếp hình vẽ màu như thế nào?
-Chọn nội dung vui chơi...
-Chọn hình ảnh chính phụ.
-Xắp xếp cân đối.
-Vẽ màu, màu tươi sáng...
-Cho HS vẽ vào vở
-Theo dõi, hướng dẫn thêm.
-Cho hs trình bày sản phẩm theo nhóm bàn.
-Đánh giá:ưu, nhượccủa bài học
-Dặn dò.
-Cho dụng cụ lên bàn
-Quan sát, nêu nhận xét.
-HS nhắc lại
-Lớp học, giờ chơi.
-Nhà, cây, hoa, HS, cột cờ.
-Hình chính đưa vào giữa khung- hình phụ ra ngoài.
-HS nêu lại.
-HS vẽ vào vở
-Trưng bày bài vẽ-nhận xét.
-Các nhóm khác nhận xét
-Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
@&?
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
An toàn giao thông :Bài 1
I.Mục tiêu:
-HS nhận dạng được các biển báo giao thông đường bộ
-Ý nghĩa của các biển báo
-Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh mô hình các biển báo
III.Các hoạt dạy -học
ND-TL
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ Giới thiệu bài
3-4’
HĐ1: Tìm hiểu biển báo và nêu ý nghĩacủa từng biển báo
10-12’
*HĐ2:Tìm hiểu đặc điểm của các biển báo
9-10’
*HĐ3:Chơi trò chơi
4-5’
*HĐ4:Cũng cố
Dặn dò
2-3’
-Hằng ngày chúng ta đi trên đường bộ nếu mà không hiểu luật giao thông thì chuyện gì sẽ xây ra .Bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm 1 số biển baá« khi đi trên đường và ý thức chấp hành khi gặp biển báo-ghi đầu bài.
-Cho học sinh xem băng để qs tìm hiểu về các biển báo giao thông
-Kể tên các biển báo giao thông đường bộ mà em biết.?
-Nêu ý nghĩa của từng biển báo ?
-VD: Biển báo cấm :Báo những điều cấm
-Biển báo cấm có hình gì?Màu gì?
_GV giới thiệu chi tiết
-Đưa tranh biển báo hiệu lệnh và yêu cầu học sinh tả đặc điểm ?
-GV chốt :
-Đưa tranh vẽ biển báo nguy hiểm,yêu cầu học sinh nêu đặc điểm?
*GV chốt lại :Biển báo cấm có hìng tròn,màu đỏ.Còn biển báo hiệu lệnh hình tròn có màu xanh..
-Khi đi đường gặp biển báo em phải làm gì?
-Ghi bảng
*Chơi trò chơi :Nhận dạng biển báo.Đưa một số biển báo để HS nhận diện
-Nhận xét tuyên dương nhóm học tốt ,nhận dạng đúng
-Nhận xét tiết học
-Nhắc nhở thực hiện tốt luật giao thông đường bộ
-Nghe
-Nhắc lại đầu bài
-Xem băng
-Biển báo cấm ,biển báo nguy hiểm ,biển báo chỉ dẫn,biển hiệu lệnh.
-2-3 em nêu
-Hình tròn,màu trắng,viền đỏ, có hình màu đen
-Hình tròn
-Màu xanh lam
-hình tam giác
-Màu vàng có viền đỏ
-Có hình vẽ hoặc kí hiệu màu đen
-Chúng ta cần phải tuân theo hiệu lệnh hoặc sự chỉ dẫn của biển báo hiệu
-Nhắc lại
-Chơi theo nhóm
-Nhóm nào nhận diện nhanh thì nhóm đó thắng.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-So sánh mức độ lam việc của tim khi chơi đùa quá sức,khi làm việc nặng nhọc và lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn
-Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn.
-Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu bài tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm ta bài cũ.
3-5’
2.Bài mới.
*GTB 1- 2’
*HĐ 1. Trò chơi vận động.
MT: so sánh mức độ làm việc của tim.
13-15’
HĐ2.Thảo luận nhóm.
MT: Việc nên không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
13- 15’
3.Củng cố, dặn dò. 1- 2’
-Treo lược đồ câm
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học
-Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào?
-Chúng ta chơi trò chơi, sau khi chơi xong em hãy xem nhịp tim mình như thế nào?
-Cho HS chơi:
+Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang.
-Phạt HS chơi sai
-Bây giờ em thấy nhịp timthế nào?
-Cho HS nhảy lò cò
-Nhịp tim bây giờ thế nào?
KL:Khi ta vận động tim mach đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
-Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ
+Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi
-Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
-Hoạt động nào có hại cho tim mạch?
-Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh?
-Tại sao không mặc quần áo quá chật?
KL:Tập thể dục, đi bộ...có lợ cho tim mạch.
-Không vận động lao động quá sức.Sống vui vẻ, thư giãn không xúc động mạnh(tức giận)
-ăn các loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng tránh bia rượu.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS nêu sơ đồ của vòng tuần hoàn
-Nêu đường máu đi trên vòng tuần hoàn
-Lớp nhận xét
-Nhắc lại tên bài học
-đập bình thường.
-Nghe
-Chơi chậm dẫn đến nhanh dần.
-Đập nhanh hơn một chút.
-HS nhảy.
-Đập nhanh.
-HS phân nhóm trưởng
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung.
-Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất.
+Lao động quá sức.
+Hút thuốc lá, uống bia rượu.
-Vui quá, hồi hộp, tức dận
-Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu.
-Nghe GV kết luận.
-Thực hiện bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
@&?
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
An toàn giao thông :Bài 1
I.Mục tiêu:
-HS nhận dạng được các biển báo giao thông đường bộ
-Ý nghĩa của các biển báo
-Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh mô hình các biển báo
III.Các hoạt dạy -học
ND-TL
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ Giới thiệu bài
3-4’
HĐ1: Tìm hiểu biển báo và nêu ý nghĩacủa từng biển báo
10-12’
*HĐ2:Tìm hiểu đặc điểm của các biển báo
9-10’
*HĐ3:Chơi trò chơi
4-5’
*HĐ4:Cũng cố
Dặn dò
2-3’
-Hằng ngày chúng ta đi trên đường bộ nếu mà không hiểu luật giao thông thì chuyện gì sẽ xây ra .Bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm 1 số biển baá« khi đi trên đường và ý thức chấp hành khi gặp biển báo-ghi đầu bài.
-Cho học sinh xem băng để qs tìm hiểu về các biển báo giao thông
-Kể tên các biển báo giao thông đường bộ mà em biết.?
-Nêu ý nghĩa của từng biển báo ?
-VD: Biển báo cấm :Báo những điều cấm
-Biển báo cấm có hình gì?Màu gì?
_GV giới thiệu chi tiết
-Đưa tranh biển báo hiệu lệnh và yêu cầu học sinh tả đặc điểm ?
-GV chốt :
-Đưa tranh vẽ biển báo nguy hiểm,yêu cầu học sinh nêu đặc điểm?
*GV chốt lại :Biển báo cấm có hìng tròn,màu đỏ.Còn biển báo hiệu lệnh hình tròn có màu xanh..
-Khi đi đường gặp biển báo em phải làm gì?
-Ghi bảng
*Chơi trò chơi :Nhận dạng biển báo.Đưa một số biển báo để HS nhận diện
-Nhận xét tuyên dương nhóm học tốt ,nhận dạng đúng
-Nhận xét tiết học
-Nhắc nhở thực hiện tốt luật giao thông đường bộ
-Nghe
-Nhắc lại đầu bài
-Xem băng
-Biển báo cấm ,biển báo nguy hiểm ,biển báo chỉ dẫn,biển hiệu lệnh.
-2-3 em nêu
-Hình tròn,màu trắng,viền đỏ, có hình màu đen
-Hình tròn
-Màu xanh lam
-hình tam giác
-Màu vàng có viền đỏ
-Có hình vẽ hoặc kí hiệu màu đen
-Chúng ta cần phải tuân theo hiệu lệnh hoặc sự chỉ dẫn của biển báo hiệu
-Nhắc lại
-Chơi theo nhóm
-Nhóm nào nhận diện nhanh thì nhóm đó thắng.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
-Đánh giá việc thực hiện nội quy nề nếp học tập tháng 9.
-Công việc tháng 10
-Ôn lại một số bài hát đã học.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định tổ chức 3’
2.Đánh giá tháng9
15’
Côngviệc tháng10
10’
Ôn bài hát đã học-trò chơi 11’
Tổng kết 1’
-Nêu yêu cầu:các bàn cho thành viên kiểm điểm cá nhân- ghi lại.
-Đi học đúng giờ:
-Vệ sinh cá nhân:
-Sách vở- đồ dùng:
-Nói chuyện riêng
-Không học bài, làm bài.
-Điểm kém, điểm trung bình, điểm giỏi.
-KL:Vẫn còn HS đi học muộn:Huân,Hồng
-Vệ sinh cá nhân chưa sạch:Thanh.
-Còn bạn chưa bọc sách vở, đồ dùng chưa đủ, nói chuyện riêng:Hoa,Giang
-Không học bài:Thanh,Hồng
-Điểm kém nhiều...
-Tuyên dương.
-Phát huy mặt tốt đã làm được
-Khắc phục:Đi học muộn, không học bài,điểm kém.
-Bổ sung đồ dùng còn thiếu
-Thi đua giữa các bạn và các tổ
-GV sửa sai.
-Cho HS chơi trò chơi hoặc thi hát.
-Nhắc nhở chung.
-HS hát một bài.
-Bàn họp tổ.
-Kiểm điểm( từng cá nhân trình bày)
-Bàn trưởng ghi lại
-Trình bày trước lớp
-Bàn khác bổ sung.
-HS bìng chon bàn suất sắc nhất.
-HS ôn lại bài:
-Quốc ca, Đội ca.
-Hát đồng thanh, nhóm, cá nhân.
-HS xung phong hát-chỉ bạn tiếp theo hát tiếp...đến hết bài.
-Lớp vỗ tay theo nhịp cổ vũ.
File đính kèm:
- tuan 04.doc