I. Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: liều mạng, quăng rìu, bã trầu,
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ: tiều phu, khoảng rập bã trầu, phú ông, rịt.
+ Giải thích được hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăngvào những đêm trăng rằm.) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
B . Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên, trôi chảytừng đoạn truyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy kọc: tranh minh hoạ truyện trong SGK.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Phan Thị Kiều Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sẵn nội dung bài tập 1, 2.
- Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to viết truyện vui trong bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC(3/):Chữa bài tập 2 tiết trước. Nhận xét?
B. Dạy bài mới(32/)
1. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm theo nhóm.
- 3 HS đại diện cho nhóm lên bảng làm bài, sau đó đọc kết quả.
- Cả lớp và GV tính điểm thi đua, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung từ để hoàn chỉnh kết quả.
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài theo nhóm. Dại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào VBT. GV nhắc HS nhớ viết hoa các chữ cái đầu đứng sau dấu chấm.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 tốp HS( mỗi tốp 4 em) lên bảng thi làm bài tiếp sức. Sau đó đại diện mỗi nhóm đọc kết quả..
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV hỏi: Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
4. Củng cố – dặn dò:
- Bài học hôm nay học về nội dung gì?
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò HS.
_________________________________
Thủ công Đ 34
Ôn tập chương III và chương IV.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở chương 3, 4.
- HS làm được một sản phẩm đã học ở chương 3, 4.
II. Chuẩn bị: Kéo giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ( 2/): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Dạy bài mới: (33/)
1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học.
2. HS thực hành làm đồng hồ để bàn:
- GV gọi vài HS nêu tên các bài đã học ở chương 3,
- GVnhận xét và chốt lại kiến thức đã học ở hai chương:
+ Chương 3 :
. Đan nong mốt
. Đan nong đôi
+ Chương 4:
. Làm lọ hoa gắn tường.
. Làm đồng hồ để bàn.
. Làm quạt giấy tròn.
- GV yêu cầu HS tự làm 1 sản phẩm mà mình yêu thích trong 5 bài đã học.
- HS thực hành làm, GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GVtổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
3. Củng cố,dặn dò:(1 phút)
- GV hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ. Dặn dò HS.
______________________________________
Chính tả Đ68
Nghe viết: Dòng suối thức.
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ “ Dòng suối thức”.
- Làm đúng bài tập phân biệt : tr/ ch.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp chép(3 lần) những dòng thơ có chữ cần điền âm đầu tr/ch.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC(3’): 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp tên 5 nước Đông Nam á. Nhận xét.
B. Bài mới(32’)
1. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nghe –viết:
a, Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- 2 HS đọc lại bài, lớp theo dõi sách giáo khoa.
- GV hỏi:
+Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
- HS nói cách trình bày thể thơ lục bát. Đọc thầm bài, tập viết những từ khó dễ mắc lỗi.
b, GV đọc, HS viết vào vở.
c, Chấm, chữa bài: GV chấm 4, 5 bài. Nhận xét từng bài.
3. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 2:
- GV chọn cho HS làm bài tập 2a
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng viết lời giải.
- Nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- GV lựa chọn bài 3a.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, tự làm bài.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng và nhanh, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống kiến thức đã học.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn: Về nhà xem lại bài.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2008
Toán Đ170
Ôn tập về giải toán.
I. Yêu cầu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải toán có hai phép tính.
- Giáo dục lòng say mê học toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC: (3’) 1 HS lên bảng làm bài tập 2. Nhận xét.
B. Bài mới: ( 32’)
1, GTB.
2, Hướng dẫn HS làm bài tập:
GV cho HS tự tóm tắt bài toán, tự giải bài toán rồi chữa bài.
Bài 1:
GV gợi ý cho HS tính số dân năm nay theo 2 cách:
Cách 1: + Tính số dân nam ngoái: ( 5236 + 87 = 5323( người) )
+ Tính số dân năm nay: ( 5323 + 75 = 5398( người) )
Cách 2: + Tính số dân tăng sau hai năm: ( 87 + 75 = 162( người) )
+ Tính số dân năm nay: ( 5236 + 162 = 5398( người) )
Bài 2a:
HS giải theo các bước:
- Tính số áo đã bán: ( 1245 : 3 = 415(cái áo) )
- Tính số áo còn lại: (1245 – 415 = 830( cái áo) )
Bài 3:
- 1 HS đọc bài toán,lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào vở.
- Nhận xét, chữa bài. Chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Cho Hs nêu cách làm rồi làm bài và chã bài. Chẳng hạn:
+ Rà soát( tính, kiểm tra kết quả tính, … ), xem kết quả đúng hay sai.
+ Nếu đúng thì ghi Đ, nếu sai thì ghi S vào chỗ trống.
4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống kiến thức đã học.
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò HS.
_____________________________________
Tự nhiên xã hội Đ 68
Bề mặt lục địa (tiếp theo)
I. Yêu cầu:
Sau bài học, HS có khả năng :
+ Nhận biết được đồi, núiđồng bằng, cao nguyên.
+ Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi; giữa cao nguyên và đồng bằng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: ( 3’) Kể tên 1 số con sông, suối, hồ mà em biết. Nhận xét.
B. Bài mới: ( 32’)
1, GTB.
2, Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130 và trả lời các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng trong vở bải tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
- Kết luận: Núi thường cao hơn đồi, và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
3, Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131 và trả lời theo gợi ý sau:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên?
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
- 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp
- Nhận xét, bổ sung dể hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
4, Hoạt động 3: Vẽ đường nét mô tả đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên
- HS vẽ vào vở bài tập.
- 2 HS đổi chéo vở bài tập để kiểm tra
- GV tổ chức cho HS trưng bày hình vẽ trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn vẽ tốt nhất.
5, Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống kiến thức đã học.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
______________________________________
Tập làm vănĐ34
Nghe- kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
I. Mục đích, yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng kể: Nghe đọc từng mục trong bài “ Vươn tới các vì sao”, nhớ được nội dung, nói lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
2, Rèn kĩ năng viết: Tiếp tục luyên cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe.
II. Đồ dùng dạy học: ảnh minh hoạ từng mục của bài “ Vươn tới các vì sao” trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC(3’): 2 HS đọc lại ghi chép những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. Nhận xét.
B. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2, Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và 3 mục a, b, c.
+ HS quan sát từng ảnh minh hoạ, đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà du hành vũ trụ
- GV nhắc HS chuẩn bị giấy bút, chăm chú nghe để ghi lại được chính xác những con số, tên riêng, sự kiện.
- GV đọc bài. Dọc xongtừng mục, hỏi HS:
+ Ngày, háng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông I?
+ Ai là người bay đầu tiên trên con tàu đó?
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am- xtơ- rông được tàu vũ trụ A- pô- lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?
- GV đọc lần 2, 3.
- HS thực hành nói:
+ HS trao đổi theo cặp để nói lại được các thông tin.
+ Đại diện các nhóm thi nói: GV khen ngợi những HS nhớ chính xác.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS lựa chọn, ghi vào sổ tay những ý chính
- HS thực hành viết vào vở bài tập
- HS tiếp nối nhau đọc trước lới
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bạn ghi chép số tay tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức đã học.
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò HS.
___________________________________
Thể dục Đ 68
Tung và bắt bóng cá nhân và theo nhóm 2- 3 người.
I. Mục tiêu:
- Tung và bắt bóng cá nhân và theo nhóm 2- 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. riêng em Giang thực hiện với yêu cầu thấp hơn.
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật"yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động. Em Giang chỉ cần biết cách chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ. Chuẩn bị bóng và các đồ vật.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1, Phần mở đầu: (5')
- Tập hợp báo cáo.
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy trên địa hình tự nhiên 100m.
- Tập bài thể dục phát triển chung, tập liên hoàn, mỗi động tác 2 x 8 nhịp: 1 lần.
2, Phần cơ bản (20/)
*) Tung và bắt bóng cá nhân và theo nhóm 2- 3 người:-
- Chia nhóm luyện tập: 2- 3 em thực hiện động tác tung và át bóng, khoảng cách giữa các emkhoảng 2- 4m. Các em cố gắng tung và bát bóng qua lại với nhau, không để rơi bóng.
- GV bao quát chung và giúp đỡ các nhóm.
- Biểu diễn giữa các nhóm 1 lần.
*) Chơi trò chơi " Chuyển đồ vật":
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Sau đó chia số HS trong lớp thành các đội đều nhau để các em thi đua với nhau.
- Cho chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức ba đến bốn lần.
- GV làm trọng tài cho HS chơi.
3, Phần kết thúc (5/)
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
- Dặn: Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung
********************************************************************
Phần kí duyệt của giám hiệu
File đính kèm:
- ldfahojweopkadihfiouaƯPFJAKSLDA (29).doc