Giáo án lớp 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Mỹ Phước

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: 43-22

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I/ Yêu Cầu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời của nhà bác học và bà cụ.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê –đi –xơn rất giàu sáng kiến , luôn mong muôn mang mang khoa học phục vụ cho con người .

- KC : bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .

- Yêu thích môn tập đọc kể chuyện , đọc trôi chảy , đúng các từ và hiểu nghĩa từ mới trong bài .

II/Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ SGK.

III/Lên lớp:

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Mỹ Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh họa sưu tầm về người lao động trí óc. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra: -2 học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống” -Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung. 3/. Bài mới: a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Nói, viết về người lao động trí óc ” b. Hướng dẫn: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập1. -Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ? -Để giúp học sinh dễ dàng thực hiện bài, giáo viên có thể gợi ý kể về 1 người thân trong gia đình hoặc 1 người hàng xóm… -Giáo viên có thể mở rộng thêm các ý bài bằng câu hỏi gợi ý. ? Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào? ?Công việc hằng ngày của người đó ra sao? ?Em có thích công việc ấy không ?... -Gọi 1-2 học sinh khá nói trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và nói cho bạn nghe (nhóm đôi) -Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp. -Thực hành viết đoạn văn: -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu. -Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT. -Học sinh đọc bài làm. -Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét. 4/. Củng cố -Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. -Giáo dục tư tưởng cho HS. 5/. Dặn dò – Nhận xét: -Giáo viên nhận xét chung giờ học -2 học sinh. -Nhắc tựa -1 học sinh. -Giáo viên, bác sĩ, nhà bác học, kĩ sư… -Lắng nghe. -2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. -2 học sinh -5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc . -Viết bài vào vở. -4 - 5 học sinh. -Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. -Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay. -Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động băng trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến. -Lắng nghe. ****************************** TNXH: 44 RỄ CÂY( tiếp theo) I/Yêu cầu: -Học sinh nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật . - Kể ra những lợi ích của rễ cây đối với đời sống con người - Ham thích môn học , tìm hiểu thêm về đời sống cây côi xung quanh ta . II/Chuẩn bị: -Hình SGK trang 84, 85. -Phiếu giao việc. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra: -Kể tên các loại rễ cây và nêu đặc điểm của 1 số loại rễ cây. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/.Bài mới: a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Rễ cây (tiếp theo)” b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Chức năng của rễ cây: -Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1. -Nói lại việc đã làm ở SGK trang 82. -Giải thích tại sao nếu cây không có rễ thì cây sẽ không sống được? -Theo bạn, rễ cây có chức năng gì? -Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. -Kết kuận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng nuôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ.. . -Chuyển ý Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: “Ích lợi của rễ cây” -Học sinh các nhóm đôi sẽ quay mặt lại với nhau chỉ rễ của các loại cây trong hình 2, 3, 4, 5 và nêu ích lợi của nó. -Vài cặp học sinh lên bảng – nhận xét bổ sung. Kết luận 2: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường như… -Tổng kết bài: 4/. Củng cố -Nhắc lại nội dung bài học. -GDTT: Chăm sóc cây xanh, giữ vệ sinh môi trường. 5/.Dặn dò – Nhận xét: -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -3 học sinh lên bảng. -Nhắc tựa. -Mỗi bàn học sinh quan sát ghi nội dung vào tờ giấy theo yêu cầu của giáo viên. -Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung. -2 học sinh nhắc lại: Hút chất khóang, giữ cây khỏi bị đổ. -2 học sinh nhắc ghi nhớ SGK. -Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi. -5 cặp. -2 học sinh nhắc lại. -3 học sinh. TOÁN: 110 LUYỆN TẬP I/Yêu cầu: -Rèn luyện kĩ năng về nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ một lần ). -Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, giải tóan có 2 phép tính. - Ham thích học tốn , say m tìm tịi II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra: -Các bài tập đã giao về nhà của tiết 109. -Nhận xét, sữa bài cho học sinh. 3/. Bài mới: a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập” b. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. -Tổ chức cho học sinh làm bảng con. -Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai. -Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả. Bài 2: Đọc đề, yêu cầu học sinh xác định thành phần chưa biết (số bị chia). -Nêu cách tìm SBC. -Học sinh làm nháp. -4 học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai. -Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện. *Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh. Bài 3: Đọc đề: -Học sinh tự làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, sửa sai, bổ sung. -Giáo viên sửa bài và cho điểm. 4/. Củng cố: -Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. 5/. Dặn dò – Nhận xét: -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -2 học sinh lên bảng. -Nhắc tựa. -Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng. -Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện). -Tuyên dương. 4129 x 2 = 8258 1052 x 3 = 3156 2007 x 4 =8028 -Làm nháp theo hướng dẫn của giáo viên -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia VD: x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 -1 học sinh đọc đề bài. -1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT. Giải: Số lít dầu ở cả 2 thùng 1025 x2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại 2050 – 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 lít dầu -Học sinh xung phong -BTVN bài 4. *********************** An toàn giao thông : tiết 2 I/ Mục tiêu : - HS hiểu được đặc điểm của giao thông đường sắt, những qui định bảo đảm an toàn giao thông đường sắt . - Rèn HS thực hiện các qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ (có rào chắn và không rào chắn ) . - Giáo dục HS chấp hành tốt luật giao thơng, cĩ ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt, không ném đất đá hay vật cứng lên tàu. II/ Chuẩn bị : 1/ Thầy : Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga, các biển báo, bản đồ tuyến đường sắt VN. 2/ Trị : Sưu tầm tranh, ảnh, phiếu luyện tập . III/ Các hoạt động : 1/ Khởi động : Hát 2/ Bài cũ : Giao thông đường bộ. - Nêu lại những qui định khi đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ . - Nêu những điều kiện an toàn và không an toàn của đường bộ . - Xử lý tình huống qua tranh . - GV nhận xét . 3/ Giới thiệu và nêu vấn đề : GV giới thiệu và ghi tựa . 4/ Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu đặc điểm của giao thông đường sắt . Mục tiêu : Giúp HS nắm đượcđặc điểm của giao thông đường sắt . + Để vận chuyển hàng hoá và người cịn cĩ loại hình giao thơng no ? + Tu hoả đi trên loại đường nào ? Em hiểu thế nào là đường sắt ? + Trong lớp ta ai đ được đi du lịch bằng tàu hoả , hy nĩi sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô ? + Vì sao tu phải có đường dành riêng ? + Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có thể dừng ngay được không ? Vì sao ? * Hoạt động 2 :Hệ thống đường sắt nước ta Mục tiêu: Giúp HS nắm được hệ thống đường sắt nước ta . - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Mạng lưới đường sắt nước ta đi qua những đâu ? + Hệ thống giao thông đường sắt cĩ vai trị quan trọng thế nào ? + Hệ thống đường chính ở nước ta có những tuyến đường chính nào ? + Em hy nu đặc điểm của giao thông đường sắt ? - GV chốt lại sáu tuyến đường sắt chính ở nước ta . * Hoạt động 3: Những qui định về giao thông đường sắt . Mục tiêu:Giúp các em nắm được những qui định của hệ thống giao thông đường sắt . + Các em đ bao giờ thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? Khi đi đường gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào ? Khi tàu chạy qua , nếu đùa nghịch ném đất đá lên tàu sẽ như thế nào? Giáo dục : Không nên đi bộ, ngồi chơi, ném đá, đất vào đoàn tàu gây tại nạn cho người trên tàu . * Hoạt động 3: Củng cố . - GV chốt lại bài . + Ở lớp ta bạn nào đ chấp hành và thực hiện tốt an toàn giao thông ? + Em đ đi du lịch ở những nơi nào ? Bằng phương tiện gì ? GV nhận xét – tuyên dương . PP: Quan sát, đàm thoại . HT: Lớp, nhóm Tàu hoả, xe lửa . Đường sắt, đường ray . Là loại đường dành riêng cho tàu hoả, có hai thanh sắt nối di cịn gọi là dường ray. Tàu có nhiều toa, chở hàng, chở khách, một đoàn tàu có 13 toa. Đầu tàu kéo theo các toa, chở nặng chạy nhanh, các phương tiện giao thông khác phải nhường đường cho tàu hoả đi qua . Không dừng được vì tu rất dài, chở nặng, chạy nhanh cần phải có thời gian đi chậm lại rồi mới dừng lại . PP: Thảo luận , giảng giải , trực quan HT: Nhóm , cá nhân . HS thảo luận và rút ra nội dung, cử đại diện trình by trước lớp . Từ Hà Nội – TP HCM .( dài nhất ) Vận chuyển nhiều người, nhiều hàng hoá, người đi không bị mệt, có giường nằm chạy nhanh . Hà Nội – Lào Cai. Hà Nội – Hải Phịng Hà Nội – Thái Nguyên Kép – Hạ Long Thuận lợi, nhanh. PP: Quan sát, thảo luận, giảng giải … HT: Nhóm, cá nhân HS thảo luận Cử đại diện thi đua trình by ý kiến đ thảo luận HS nhận xét, bổ sung ý kiến HS lưu ý lắng nghe PP: Thi đua, nêu gương HT: Lớp, cá nhân . HS nêu lại phần bài học . Liên hệ bản thn v trình by. HS nhận xét . 5/ Tổng kết – dặn dị : - Về xem lại các loại đường giao thông . - Chuẩn bị : Biển báo hiệu giao thông đường bộ . - Nhận xét tiết học . SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. -Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. -Giáo viên nhận xét chung lớp. -Về nề nếp tương đối tốt. -Về học tập: Có tiên bộ, đa số các em biết đọc, viết các số có bốn chữ số. -Vệ sinh lớp học , sân trường II/ Biện pháp khắc phục: -Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. -Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. -Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. GVCN : 6-2-2012 Nguyễn Hoàng Thanh Tổ - Khối Phạm Thị Ngọc Bích

File đính kèm:

  • doctuan 22 lop 3 nam 20112012.doc
Giáo án liên quan