Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Nguyễn Thị Thơ

A. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình nghĩ thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Nguyễn Thị Thơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhắc lại quy trình - HS viết từng chữ lên bảng con. - Tên riêng: An Dương Vuơng - Lắng nghe - Hs viết bảng con. - 2 HS đọc câu ứng dụng: Tháp Mười ... Bác Hồ -Lắng nghe GV giải thích. - HS viết bảng con các chữ: Tháp Mười, Việt Nam. - HS viết bài: + Viết chữ âm, M: 1 dòng. + Viết chữ N, V: 1dòng. + Viết tên An Dương Vương: 2 dòng. +Viết câu ứng dụng: 2 lần. Tập làm văn Nghe - kể: Vươn tới các vì sao Ghi chép sổ tay A. Mục tiêu: - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao - Ghi vào sổ tay ý chính của một trong ba thông tin nghe được. B. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh họa bài Vươn tới các vì sao ( phóng to, nếu có điều kiện ). - Mỗi hs chuẩn bị một quyển sổ tay nhỏ ( có thể tự đóng ). C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy I. Bài cũ. - GV gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu đọc phần ghi các ý chính trong bài báo Alô, Đô - rê - mon Thần thông đây! của tiết tập làm văn tuần 33. - Nhận xét và cho điểm hs. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs đọc SGK và hỏi: Bài Vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung? - GV yêu cầu hs lắng nghe bài, ghi ra nháp những nội dung chính, sau đó đọc nội dung bài Vươn tới các vì sao ( đọc 2 lần ). Chú ý đọc với giọng chậm rãi, thể hiện lòng ngưỡng mộ, tự hào với các thành tích của loài người trong hành trình chinh phục vũ trụ. - Gv đặt câu hỏi để hs tái hiện từng nội dung của bài. + Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là gì? quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này? Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào? + Ai là người đã bay trên con tàu đó? + Con tàu đã mấy vòng quanh trái đất? + Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng vào ngày nào? + Am - xtơ - rông đặt chân lên mặt trăng vào ngày nào? + Con tàu nào đã đưa Am - xtơ - rông lên mặt trăng? + Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ? + Chuyến bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ? - GV đọc lại bài viết lần thứ 3, nhắc hs theo dõi và bổ sung các thông tin chưa ghi được ra nháp. - Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về nội dung bài. - Gọi một số hs nói lại từng mục trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung và cho điểm các hs kể tốt. Bài 2 - GV gọi hs đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS chỉ ghi thông tin chính, dễ nhớ, ấn tượng như tên nhà du hành vũ trụ, tên tàu vũ trụ, năm bay vào vũ trụ… - Gọi một số HS đọc bài trước lớp. Nhận xét và cho điểm những hs có bài ngắn gọn, đủ ý. III. Củng cố, dặn dò. - Nhắc những hs chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp, thường xuyên đọc báo cáo và ghi lại những thông tin hay vào sổ tay. - Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài sau. Hoạt động học - 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của gv. - Nghe GV giới thiệu bài. - Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. - Bài gồm 3 nội dung: a. Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ. b. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. c. Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. - Nghe Gv đọc bài và ghi lại các ý chính của từng mục. - Nghe và trả lời câu hỏi của GV: + Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu tiên là tàu Phương đông I của Liên Xô. Liên Xô đã phóng thành công con tàu này vào ngày 12.4.1961. + Nhà du hành vũ trụ Ga - ga - rin. + Con tàu đã bay 1 vòng quanh trái đất. + Nhà du hành vũ trụ người Mĩ, Am - xtơ - rông là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. + Ngày 21.7.1969. + Tàu A - pô - lô. + Đó là anh hùng Phạm Tuân. + Chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1980. - Theo dõi bài đọc của GV để bổ sung thông tin còn thiếu. - Hs làm việc theo cặp. - Một số Hs nói trước lớp, mỗi hs chỉ nói về một mục, cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung. - Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên. - Hs thực hành ghi sổ tay. - Theo dõi bài làm của bạn, nghe GV chữa bài để rút kinh nghiệm. Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Y/c hs đổi chéo vở để KT bài tập luyện tập thêm ở nhà trong vở bài tập toán . - Gv nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - y/c hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó y/c hs làm bài . - Nhận xét, ghi điểm . Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài. - y/c hs tự làm bài sau đó gọi hs lên bảng chữa bài . Tóm tắt 3 người : 75.000 đồng 2 người : .....đồng ? - Chữa bài , ghi điểm Bài 4 : - Bài toán y/c chúng ta làm gì ? - Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? - Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa? - Tính bằng cách nào ? - y/c hs tự làm bài . Tóm tắt Chu vi : 2dm 4cm Diện tích : .... cm2 ? - Chữa bài , ghi điểm hs. III. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà làm thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đổi chéo vở KT. - Các tổ trưởng báo cáo - HS lắng nghe , nhắc lại đầu bài . - 4 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở . a, (13829 + 20718) x 2 = 34574 x 2 = 69094 b, (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c, 14523 - 24946 : 4 = 14523 -6241 = 42846 d, 97012 - 21506 x 4 = 97012 - 86024 = 10988 - HS nhận xét - 2 hs đọc đề bài . - 1hs lên bảng chữa bài , Lớp làm vào vở Bài giải Số tiền mỗi người được nhận là : 75 000 : 3 = 25 000 (đồng) Số tiền 2 người được nhận là : 25 000 x 2 = 50 000 ( đồng) Đáp số : 50 000 đồng - HS nhận xét - 2 hs đọc đề bài . - Tính diện tích hình vuông: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4 - Chưa biết và phải tính - Lấy chu vi chia cho 4 ( và đổi chu vi về cùng đơn vị cm) - 1 hs lên bảng làm , lớp làm vào vở . Bài giải Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm Cạnh của hình vuông dài là 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là : 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 - HS nhận xét Chính tả Nghe - viết: Hạt mưa A. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ - Làm đúng bài tập 2a B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết:. 2.1. HD HS chuẩn bị. - YC HS đọc bài thơ - Giúp học sinh hiểu nội dung bài thơ. GV hỏi: + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? - YC HS tự viết vào giáy nháp các từ dễ viết sai chính tả. 2.2. HS viết bài. - GV đọc thong thả từng câu một cho HS viét bài. - Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết. 2.3 Chấm, chữa bài. 3. HĐ 2: HD HS làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - YC HS làm bài 2a. - GV mời 3 HS lên bảng viết từ ngữ tmf được, đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - YC HS đọc lại kết quả đúng. câu đúng. - YC HS làm bào VBT. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa tốt về nhà viết lại. - Lắng nghe. - 2 HS đọc cả bài. Cả lớp theo dõi SGK. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS viết giấy nháp các từ dễ viết sai. - HS viết bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - HS làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng viết từ ngữ tmf được, đọc kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc đồng thanh. Sinh hoạt lớp tuần 32 A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 32, từ đó có hướng khắc phục. - GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình. - Xây dựng kế hoạch tuần 33. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. 2. Nội dung sinh hoạt. - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt. b. GV đánh giá chung: - Ưu điểm: - Khuyết diểm: 4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: 5. Kế hoạch tuần tới: Đạo đức Dành cho địa phương Vệ sinh thôn xóm A. Mục tiêu: - Hs biết vì sao cần phải vệ sinh thôn xóm - Giúp Hs có kỹ năng lao động. - Giúp Hs có ý thức tự giác lao động. - HS thực hành dọn vệ sinh thôn xóm địa điểm gần trường học B. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng: Xô, chậu, chổi, hót rác, giẻ lau. C. Các hoạt động dạy học: 1 . HĐ 1: Vì sao cần phải dọn vệ sinh thôn xóm? - YC HS thảo uận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Vì sao cần phải dọn vệ sinh thôn xóm? - HS thảo luận trong tời gian 10 phút - Đại diện các nhóm lên trình bài, HS khác nhận xét. 2. HĐ 2: Thực hành dọn vệ sinh thôn xóm a. Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của Hs. b . Nội dung lao động. - Gv nêu yêu cầu của tiết lao động. - Phân công công việc. - Các nhóm tiến hành dọn vệ sinh - GV bao quát, nhắc nhở chung. - Nghiệm thu công việc: + Gv tập trung lớp, nhận xét kết quả lao động. + Tuyên dương, phê bình nếu cần 3 . Củng cố: Nhận xét giờ học 4. Dặn dò: Vệ sinh tại gia đình. Thủ công Ôn tập chủ đề đan nan và làm đồ chơi đơn giản A. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. B. Chuẩn bị: Các mẫu sảnphẩm đã học trong học kỳ II. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Đề bài: Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học - Yêu cầu của bài kểim tra: hs làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kỹ thuật. - Gv cho hs quan sát lại một số mẫu sản phảm thủ công đã học. - Trong quá trình hs làm bài kểm tra. gv đến các bàn quan sát, hướng dẫn những hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. 2. Đánh giá. Đánh giá kết quả bài kiểm tra của hs qua sản phẩm thực hành theo hai mực độ. - Hoàn thành (A) thực hiện đúng quy trình kỹ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, nếp gấp đều, đường cắt thẳng. Những sản phẩm hoàn thành, trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo được đánh giá làm hoàn thành tốt (A+) - Chưa hoàn thành (B) thực hiện không đúng quy trình kỹ thuật và chưa làm ra được sản phẩm. 3. Nhận xét: - Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ làm bài kiểm tra, kỹ năng thực hành và sản phảm của Hs. - Nhận xét chung về kiến thức, kỹ năng và thái độ học tập của hs.

File đính kèm:

  • doctuan 34.doc
Giáo án liên quan