* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, .
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
- Hiểu nội dung bài : Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể tự nhiên trôi chảy từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Đặng Thị Thu Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, bổ sung.
*Lời giải: a, Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người
( gạo, lạc đỗ, rau, quả, cá, tôm,…)
b, Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý,…
+ Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả của nhóm mình.
*Lời giải: Con người đã làm cho thêm giàu đẹp bằng cách:
- Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến kiến trúc lộng lẫy….
- Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích……
+ Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào mỗi ô trống.
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn.
*Lời giải: Thứ tự điền . . , ,
Câu chuyện đáng buồn cười là: Ban đêm, Tuấn không nhìn thấy mặt trời, nhưng thực ra mặt trời vẫn có và trái đất vẫn quay quanh mặt trời.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Chính tả ( Nghe viết )
Dòng suối thức
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng bài chính tả bài thơ Dòng suối thức.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu than dễ lẫn : ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng
GV : 3, 4 tờ phiếu viết dòng thơ có chữ cần điền âm đầu ch/tr.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma,
Phi-lip-pin, Thái lan, Xin-ga-po.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài thơ : Dòng suối thức.
- Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm thế nào ?
- Trong đêm dòng suối thức để làm gì ?
- Nêu trình bày bài thơ thể lục bát ?
b. GV đọc HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2a / 137
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 3a / 138
- Nêu yêu cầu BT 3a
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK, 2, 3 HS đọc bài thơ.
- Mọi vật đều ngủ, ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng à ơi,......
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo ....
- HS nêu
- HS đọc thầm lại bài thơ
- Viết những tiếng dễ sai ra bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm các từ chứa tiếng ......
- 2 HS lên bảng làm, HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.
*Lời giải: vũ trụ, chân trời
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình.
*Lời giải: trời, trong, trong, chớ, chân, trăng, trăng.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Đạo đức: Dành cho địa phương (T3)
Vệ sinh lớp học
I. Mục tiêu :
- HS biết vệ sinh lớp học của mình thật sạch sẽ.
- Giáo dục HS có ý thức gia vệ sinh trường lớp để trường lớp luôn xanh, sạch đẹp.
II.Tài liệu, phương tiện
Chổi, sọt rác,
mo hót rác, giẻ lau,….
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
*HĐ1: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học
- Vệ sinh lớp( trong + ngoài lớp)
- Phân công lao động:
Tổ 1: Lau bàn ghế, lau bảng
Tổ 2: Quét trong lớp
Tổ 3: Quét sân và hè
*HĐ 2: Tổ chức cho HS lao động
- T. nhắc nhở HS:
+Các em chú ý khi lao động,
không đùa nghịch, quét xong thì đổ rác đúng nơi quy định.
+Cho HS tiến hành lao động
+GV theo dõi nhắc nhở HS đảm bảo
an toàn khi lao động.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tập trung lớp
- Nhận xét giờ học
Tuyên dương những HS làm tốt , ý thức tự giác cao.
- Dụng cụ lao động
- HS lắng nghe
- HS tiến hành lao động theo tổ đã phân công
Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009
Đ/c Liên dạy
Đ/c Hằng dạy
Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2009
Toán
Tiết 170: Ôn tập về giải toán(T1)
A-Mục tiêu:
- Củng cố cách giải bài toán giải bằng hai phép tính và tính giá trị của biểu thức.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B-Đồ dùng:
- Bảng phụ - Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Bài mới:
*Bài 1 : Đọc đề?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Hai năm trước : 5236 người
Năm ngoái : tăng thêm 87 người
Năm nay : tăng thêm 75 người
Năm nay :... người?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 1245 áo
Đã bán : 1/3 số áo
Còn lại :... áo?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: HD tương tự bài 2
Tóm tắt
Có : 20500 cây
Đã trồng : 1/5 số cây
Còn phải trồng :... cây ?
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4: BT yêu cầu gì?
-Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm phiếu HT
3/Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc
- Lớp làm nháp
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
87 + 75 = 162 ( người)
Số dân năm nay là:
5236 + 162 = 5398 ( người)
Đáp số: 5398 người
- HS nêu
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số áo đã bán là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Số áo còn lại là:
1245 - 415 = 830( cái áo)
Đáp số : 830 cái áo.
- Lớp làm vở
Bài giải
Số cây đã trồng là:
20500 : 5 = 4100( cây)
Số cây còn phải trồng là:
20500 - 4100 = 16400( cây)
Đáp số: 16400 cây
- Điền vào ô trống
- Tính và kiểm tra KQ tính
- Nêu KQ
- Phần a và c đúng
- Phần c sai vì làm sai thứ tự của biểu thức.
Tập làm văn
Nghe kể : Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe kể :
- Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại ( kể ) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
- Rèn KN viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản của bài vừa nghe.
II. Đồ dùng
GV : ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao...
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - nói.
* Bài tập 1 / 139
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào )
- Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
- Ai là người bay lên con tàu đó ?
- Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ?
- Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng vào ngày nào ?
- Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ?
* Bài tập 2 / 139
- Nêu yêu cầu BT
- Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn biết ghi chép sổ tay
- 2, 3 HS đọc.
+ Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
- HS QS từng ảnh minh hoạ.
- Đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- HS nghe lấy giấy bút ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện
- 12 / 4 / 1961.
- Ga-ga-rin.
- 1 vòng
- 21 / 7 / 1969
- 1980
- HS trao đổi thep cặp nói lại các thông tin
- Đại diện các nhóm thi nói.
+ Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài.
- HS thực hành viết vào sổ tay
- Tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
VD: a, Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin, 12-4 1961.
b, Người đầu tiên bay lên mặt trăng:
Am-xtơ-rông , người Mĩ, ngày 21-7-1969.
c, Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Âm nhạc: Đ/c Điệp dạy
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt lục địa (T2)
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II. Đồ dùng
GV : Hình trong SGK. Tranh ảnh đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu:
- Nhận biết được núi đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Cách tiến hành
+ Bước 1 :
+ Bước 2 :
+ Dựa vào vốn hiểu biết và QS thảo luận và hoàn thành bảng sau
Núi
Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung
* GVKL : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải
b. HĐ2 : QS tranh theo cặp
* Mục tiêu - Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên
* Cách tiến hành
+ Bước 1 :
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên ?
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
+ Bước 2 :
- HS quan sát H3, 4, 5 /131 trả lời theo gợi ý.
- 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp
- Nhận xét
* GVKL : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, những cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
c. HĐ3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
* Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
* Cách tiến hành
+ Bước 1
+ Bước 2 :
+ Bước 3 :
- HS vẽ đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên ra giấy
- Đổi vở nhận xét hình vẽ của bạn
- Trưng bày 1 số hình vẽ của HS trước lớp
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 34
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Truy bài và tự quản tốt
- Thể dục & múa hát tập thể ra nhanh tập đều
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hay giơ tay phát biểu :
Tâm Phương, Lê Hà, Tuấn, Hạnh, Lê Linh.
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : Đỗ Anh, Long, Hiếu.
- Chữ viết chưa đẹp : Sơn, Hiếu, Hạnh.
- Sai nhiều lỗi chính tả : Thu
- Cần rèn thêm về đọc : Nam( còn đọc ngọng)
3. HS bổ sung
4. Vui văn nghệ :
- Cho HS vui văn nghệ chủ đề quê hương, đất nước
5. Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì tốt các nề nếp của lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
File đính kèm:
- Tuan 34.doc