Giáo án Lớp 3 - Tuần 33

I . MỤC TIÊU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, nổi loạn, nghiến răng,

 - Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Cóc, Trời).

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thù, túng thế, trần gian,

 - Hiểu nội dung truyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.

 B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nó i : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời nhân vật trong truyện.

 2 . Rèn kĩ năng nghe

 

doc27 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẻ yêu. Trong người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. Hoạt động 2: Viết vào vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ Y 1 dòng + Viết chữ P 1 dòng + Viết tên riêng : Phú Yên 2 dòng + Viết câu ứng dụng : 2 lần. -GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò -Về nhà viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Hai HS viết bảng lớp các từ : Đồng Xuân, Tốt , Xấu. - HS tìm các chư õhoa có trong bài P, Y, K - HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại - HS viết bảng con chữ : Y HS đọc từ ứng dụng : Phú Yên HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho - HS quan sát từng con chữ . HS viết bảng con : Yêu , Kính . HS lấy vở viết bài HS ngồi đúng tư thế khi viết bài HS nộp vở tập viết ****************************************************************** ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I . MỤC TIÊU : - GV cho HS tìm hiểu về nguồn nước ở địa phương mình. - HS phải làm gì để bảo vệ nguồn nước cho sạch sẽ. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : 3 . Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: GV chia nhóm, các em hoạt động nhóm theo các câu hỏi gợi ý: ? Nguồn nước ở nơi em ở có sạch sẽ không? Đủ dùng hay còn thiếu? Trình bày kết quả thảo luận Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Em đã làm gì để để bảo vệ nguồn nước ở địa phương em cho sạch sẽ? Gia đình em dùng nườc ở đâu? Gia đình em dùng nước như thế nào? 4 . Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS - GV nhận xét tiết học. HS thảo luận theo nhóm 4 Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Cả lớp nhận xét .không vứt rác xuống ao hồ, giếng nước, không vứt rác bừa bãi, chăn thả trâu đúng nơi quy định ở giếng khoan ddddddd&ddddddcd Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 TOÁN ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000(TT) I . MỤC TIÊU Giúp HS : - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết). - Củng cố tìm số hạng chưa biết và tìm thừa số chưa biết. - Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV nhận xét – ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm Bài 2 : Đặt tính rồi tính GV nhận xét, chữa bài Bài 3 : Tìm x Bài 4 : -Hướng dẫn phân tích đề: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? -Gợi ý cách giải -Tổ chức cho HS làm bài. 4 . Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học Về làm BT3 trang 168 SGK - 2 HS đọc yêu cầu bài . - 6 HS lần lượt tính nhẩm và nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét . HS làm vào bảng con 4083 + 3269 ; 8763 – 2469 3608 x 4 ; 40068 : 7 37246 + 1765 ; 6000 – 879 6047 x 5 ; 6004 : 5 HS nhắc lại cách tìm số hạng, thừa số chưa biết. 2 HS đại diện 2 dãy làm bảng lớp cả lớp làm bảng con . 1999 + X = 2005 b) X x 2 = 3998 X = 2005 – 1999 X = 3998 : 2 X = 6 X = 1999 - 2 HS đọc bài toán mua 5 quyển sách cùng loại phải trả 28500 đồng mua 8 quyển phải trả bao nhiêu tiền ? HS trao đổi nhóm đôi tìm cách giải. HS giải vào vở, 1HS lên bảng. Giải Số tiền mua một cuốn sách làø : 28500 : 5 = 5700 (đồng) Số tiền mua 8 cuốn sách là : 5700 x 8 = 45600 (đồng) Đáp số 45600 đồng ****************************************************************** TẬP LÀM VĂN GHI CHÉP SỔ TAY I . MỤC TIÊU: . Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon thần thông đây !, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (về sách đỏ ; các loài động , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng). 2.Rèn luyện kĩ năng viết : - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô -rê-mon. II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC - Tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài. - Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon để HS biết nhân vật Đô-rê-mon. - Vài tờ giấy A4 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Dạy bài mới Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học Hoạt động 1: Đọc bài báo + GV giới thiệu một số tranh ảnh về các loại động vật, thực vật quí hiếm được nêu tên trong bài. +Giúp HS nắm nội dung của bài báo. Hoạt động 2: Ghi vào sổ tay những ý chính có trong bài báo. -Giúp HS nắm rõ yêu cầu. -Tổ chức cho HS làm bài. GV nhận xét, chốt lại. VD : sách đỏ : loại sách nêu tên các loài dộng, thực vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ. Ở Việt Nam những loài động , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng như : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo, báo hoa mai, tê giác, các loài thực vật quí hiếm ở Việt Nam như : trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất, Các loài động vật quí hiếm trên thế giới : chim kền kền ở mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu trúc Trung quốc còn khoảng hơn 700 con, VD : Các loài quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. 4 . Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn HS viết chưa xong bài về nhà viết hoàn chỉnh vào sổ tay.. - 1 HS đọc cả bài Alô, Đô-rê-mon - 2HS đọc theo cách phân vai . HS nêu nội dung chính của bài báo 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS liệt kê các loại thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng... HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 1 số HS phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét Cả lớp viết vào sổ tay. Một số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon. ****************************************************************** TỰ NHIÊN - XÃ HỘI BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I . MỤC TIÊU Sau bài học HS có khả năng : - Phân biệt được lục địa, đại dương. - Biết trên bề mặt trái đất có 6 châu . - Một năm thường có bốn mùa. II . CHUẨN BỊ - Các hình trong sách giáo khoa trang 126, 127. - Tranh ảnh về lục địa và đại dương. - Một số lược đồ phóng to. III . LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 . Bài cũ - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.- Ghi đề. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp Mục tiêu : nhận biết thế nào là lục địa,đại dương Cách tiến hành : Bước 1 : GV yêu cầu hS chỉ đâu là nước và đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126. Bước 2 : - GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc xanh lam thể hiện phần nước). - GV hỏi : Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất. Bước 3 : GV giải thích một cách đơn giản kết hợp minh hoạ bằng tranh ảnh để các em biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương. + Lục địa : là những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất. + Đại dương : Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. Kết luận : Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. Cách tiến hành Bước 1 : Bước 2 : Kết luận : trên thế giới có 6 châu lục : Châu Á, Châu Aâu, Châu Mĩ, châu Phi, châu Đại dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục vá các đại dương Mục tiêu : Giúp HS nhớ và nắm vững vị trí các châu lục và các đại dương. Cách tiến hành : Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu lục và đại dương. Bước 2 : Khi Gv hô “bắt đầu” HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa đó vào lược đồ câm. Bước 3 : - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau HS nhắc lại các đới khí hậu đã học. - Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận. - Một số HS trả lời trước lớp . - Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung - HS trong nhóm làm việc theo gợi ý + Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3 + Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3. + Chỉ vị trí nước Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - HS trong nhóm làm xong thì trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Nhóm nào xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng cuộc. ****************************************************************** An tồn giao thơng Bài 5

File đính kèm:

  • docTUAN33~1.doc
Giáo án liên quan