Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
-Ghi bảng lần lượt từng phép tính
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở
-Mời hai em lên bảng đặt tính và tính .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp tính vào vở .
-Mời một học sinh lên bảng giải bài
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2054 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 32 chuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài :
2.Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và 2 trang 120, 121 SGK và trả lời với bạn theo gợi ý sau :
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Em thử tìm vị trí của Hà Nội và La Ha – ba- na trên quả địa cầu
- Khi Hà nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là ngày hay là đêm ?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
-Gv nhận xét, kết luận
3.Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Bước 1 : GV chia nhóm
- HS từng nhóm lần lượt thực hành
Bước 2 : HS thực hành trước lớp.
-GV nhận xét, chốt lại.
4.Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
Bước 1 : Đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu.
- GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ (nhìn từ cực bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
Bước 2:Các em cho biết một ngày có bao nhiêu giờ ?
-Kết luận : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS nhắc lại tựa bài.
- HS các nhóm thảo luận
… ban ngày.
… ban đêm.
-HS tìm
… là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội nửa vòng Trái Đất.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung.
-HS thực hành trong nhóm
-HS thực hành trước lớp.
-HS chú ý
- HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn.
-HS quan sát
-HS lên thực hành đánh dấu trên quả địa cầu và quay.
-HS lắng nghe
Tiết 3:Thủ công: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách làm quạt giấy tròn.
-Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật.
-HS thích làm được đồ chơi.
II.Chuẩn bị:
-Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
-Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
-Tranh qui trình gấp quạt tròn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1 : Nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV giới thiệu quạt và các bộ phận làm quạt tròn, sau đặt câu hỏi để rút ra một số nhận xét :
+ Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống làm quạt giấy đã học ở lớp 1 .
+ Điểm khác là là quạt giấy hình tròn và có cán để cầm.
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối hai tờ giấy thủ công theo chiểu rộng.
3.Hoạt động 2: Thực hành
-Tổ chức cho HS làm bài
-GV theo dõi, uốn nắn
-Trưng bày sản phẩm
4.Củng cố - Dặn dò
-GV dặn HS chuẩn bị tiếp để học tiết 3.
-3HS nhắc lại các bước thực hiện
-3HS thực hiện mẫu trước lớp.
-HS trưng bày sản phẩm
Tiết 3: Thể dục: Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người - Trò chơi : Chuyển đồ vật
I/ Mục tiêu :ª Tung và bắt bóng nhóm 3 người .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng và nâng cao thành tích .Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động .
II/ Địa điểm phương tiện :-Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , Cứ 3 em có 1 quả bóng .
III/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1.Phần mở đầu :
-G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp.
- Trò chơi : “ Tìm người chỉ huy “
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 100 – 200 m
2/ Phần cơ bản :
* Tung và bắt bóng theo nhóm ba người .
-Hướng dẫn lại : Ba người đứng đối diện theo hình tam giác , ba em đều tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay .Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung , bắt theo sự di chuyển tiến lên hay lùi xuống sau đó chuyển sang phải , sang trái để bắt bóng cứ như vậy tung qua bắt lại không để bóng rơi xuống đất càng nhiều lần càng tốt
*Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “.
-Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm .
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau
-Lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt . Sau đó cho chơi chính thức -Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui .
3/Phần kết thúc:
-Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
-Đi chậm xung quanh vòng tròn hít thở sâu .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân .
1phút
2phút
2phút
14 phút
6phút
2phút
2phút
-Đội hình hàng ngang
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
GV
Tiết 4: Tập viết: Ôn chữ hoa X
I/ Mục tiêu :
- Viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ
II/ Chuẩn bị :
- Mẫu chữ hoa X mẫu chữ viết hoa về tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
*Luyện viết chữ hoa :
-Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : Đ, X , T
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
-Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu .
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
-Yêu cầu đọc từ ứng dụng Đồng Xuân
-Giới thiệu Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội đây là là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
-Yêu cầu một học sinh đọc câu .
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người .
-Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng
-Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng .
c) Hướng dẫn viết vào vở :
-Nêu yêu cầu viết .
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
-Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
3/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
-Nộp vở
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Đồng Xuân và các chữ hoa có trong bài : X, T, Đ
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .
-Một học sinh đọc từ ứng dụng .
-Lắng nghe để hiểu thêm về tên chợ thuộc Hà Nội của nước ta .
-Luyện viết từ ứng dụng bảng con (Xấu người )
-Lớp thực hành viết chữ hoa.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-HS chú ý
Tiết 5: Đạo đức: Vấn đề bảo vệ môi trường
I / Mục tiêu : -Môi trường trong sạch sẽ mang lại cho con người sức khỏe . Học sinh biết bảo vệ môi trường để môi trường không bị ô nhiễm . Có thái độ phán đối những hành vi phá hoại môi trường sống
II /Chuẩn bị : « Tranh ảnh về môi trường
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
Hoạt động 1 Báo cáo kết quả điều tra .
- Yêu cầu lớp vẽ tranh mô tả môi trường nơi em đang sống ?
-Mời lần lượt từng em mô tả lại bức tranh môi trường em vẽ .
- Theo em nơi mình đang sống có phải là môi trường trong sạch không ?
-Em đã tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường sạch đẹp như thế nào ?
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm .
-Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm trao đổi bày tỏ thái độ đối với các ý kiến do giáo viên đưa ra và giải thích .
-Lần lượt nêu các ý kiến thông qua phiếu như trong sách giáo viên .
-Mời đại diện từng nhóm lên trả lời trước lớp trước lớp .
-Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm .
-Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .
2.Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn dò HS
- Lớp làm việc cá nhân .
-Lần lượt từng em lên giới thiệu bức tranh của mình trước lớp .
- Tự nêu lên nhận xét về môi trường nơi đang ở
- Giữ vệ sinh chung , không xả rác bừa bãi …
-Các em khác lắng nghe nhận xét và và bổ sung .
- Bình chọn em vẽ và có những việc làm tốt
-Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .
-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết và nêu thái độcủa nhóm mình cho cả lớp cùng nghe .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn .
-Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất .
-HS chú ý
Tiết 4:Tự nhiên xã hội: Năm tháng và mùa
I . Mục tiêu:
-Thời gian để Trái Đất chuyễn động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
-Một năm thường có 365 ngày và được chia làm 12 tháng.
-Một năm thường có bốn mùa.
II . Chuẩn bị :
-Các hình trong sách giáo khoa trang 122, 123.
-Một quyển lịch.
III . Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-GV nêu câu hỏi cho HS
-GV nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm
Bước 1 : GV yêu cầu hS thảo luận và nêu câu hỏi gợi ý.
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngàyvà 28 hoặc 29 ngày.
Bước 2 : Trình bày
- GV nhận xét, mở rộng thêm
-GV hỏi : khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng ?
-GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp
Bước 1 :Yêu cầu HS thảo luận theo cặp theo hướng dẫn của GV
Bước 2 : Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
-Yêu cầu nhóm khác nhận xét
-GV nhận xét, chốt lại
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : xuân , hạ, thu, đông
-GV nêu cách chơi: 1HS nói tên một mùa, HS khác phải nói được đặc điểm khí hậu tương ứng với mùa.
-Tổ chức cho HS chơi.
-GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
-2 HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi mà GV gợi ý.
- Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm mình trước lớp
-365 vòng.
-HS chú ý
-Hai HS làm việc với nhau theo gợi ý.
-Một số HS trả lời trước lớp .
-Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
-HS theo dõi
-HS tham gia chơi
-HS chú ý
File đính kèm:
- Tuan 32 CKTKN(1).doc