Giáo án lớp 3 tuần 30 - Trường tiểu học Số 4 Xuân Quang

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 59: GẶP GỠ Ở LÚC -XĂM - BUA

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc - Xăm - Bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

B. Kể chuyện:

- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình dựa theo gợi ý cho trước.

* KNS được giáo dục trong bài

- KN lịch sự ứng sử trong giao tiếp

- KN tư duy sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

- Bảng lớp viết gợi ý.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 30 - Trường tiểu học Số 4 Xuân Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tra: 1 HS lên giải bài 4: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu. 2. Thực hành . Bài 1: - HD HS thực hiện tính nhẩm các số tròn nghìn. - HS nhẩm miệng. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng giải. - Lớp giải bảng con. Bai 3. - HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải. - HS làm bài vào vở. - GV chấm bài. Bài 4: - Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS làm bài sgk. VD: 90000 - 50000 = ? - Cho HS tự nêu cách tính nhẩm rồi tính và ghi kết quả tính ở trên bảng. 9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn Vậy 90000 - 50000 = 40000 60000 – 30000 = 30000 100000 - 40000 = 60000 80000 – 50000 = 30000 100000 - 70000 = 30000 - HS Đặt tính rồi tính. 81981 86296 93644 - 45245 - 74951 - 50000 36736 11345 43636 Tóm tắt Sản xuất: 23560 lít mật ong Đã bán : 21800 lít Còn lại : ...... ? lít Giải Số lít mật ong trại đó còn lại là 23560 - 21800 = 1760 (lít) Đáp số: 1760 lít a, Cho phép trừ Chữ số thích hợp để ghi vào ô trống A: 8 C: 9 B: 4 D: 6 b, Khoanh vào D 3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học TIẾT 4 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI TIẾT 60: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU - Biết Trái Đất vừa tự quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong sgk trang 114, 115 - Quả địa cầu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1, Giới thiệu: * Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm. - Mục tiêu: Biết Trái Đất không ngừng quay quanh mình nó. Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. - Cách tiến hành. B1: GV chia nhóm. - Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào? B2: Bạn nào có thể lên bảng vẽ chiều quay của Trái Đất trên hình vẽ. GV: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng: Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. - Chia lớp thành 6 nhóm. - HS quan sát hình 1 trong sgk trang 114. - Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ. - Hướng đó đi từ Tây sang Đông. -1 HS lên bảng vẽ. - Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến. 1, 2 HS nhắc lại. *Hoạt động 2: Quan sát theo cặp - Mục tiêu: Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh mặt trời. - Cách tiến hành. B1: HS quan sát hình 3 sgk trang 115 và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. - Trái Đất tham gia đồng thời có mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ? B2: GV gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp. +Trái Đất tham gia đồng thời 2 chuyển động: tự quay quanh mình nó và quay quanh mặt trời. - HS nhận xét bổ sung. - GV KL: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: tự quay quanh mình nó và quay quanh mặt trời * Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Trái Đất quay. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài. Tạo hứng thú học tập. - Cách tiến hành. B1: GV chia nhóm B2: GV cho các nhóm ra sân, chỉ vị trí chỗ cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi. - Gọi 2 HS lên bảng. - Các bạn khác quan sát và nhận xét hai bạn. - Lưu ý: Nhóm trưởng cố gắng tổ chức trò chơi sao cho tất cả các bạn đều được đóng vai Trái Đất. B3: GV gọi 1 vài cặp lên biểu diễn trước lớp. - HS hoạt động nhóm . - 1 em đóng vai mặt trời. - 1 em đóng vai trái đất. - Bạn đóng vai mặt trời đứng ở giữa vòng tròn, bạn đóng vai trái đất sẽ vừa quay quanh mình vừa quay quanh mặt trời như hình dưới của trang 115 sgk . - HS thực hành chơi. - HS nhận xét cách biểu diễn. 2/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 TIẾT 1 ÂM NHẠC TIẾT 30: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: CHÀNG OÓC-PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA. NGHE NHẠC I. MỤC TIÊU Biết nội dung câu chuyện. Nghe một ca khúc thiếu nhi do GV hát. II. CHUẨN BỊ Câu chuyện: Chàng oóc-phê và cây đàn lia - Bài hát thiếu nhi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1, Giới thiệu HĐ 1: Kể chuyện: Chàng oóc-phê và cây đàn lia - GV đọc diễn cảm câu chuyện. - GV cho HS xem cây đàn lia. -Tiếng đàn của chàng oóc-phê hay như thế nào ? -Vì sao chàng oóc-phê đã cảm hoá được lão lái đò và diêm vương ? - GV kể lại câu chuyện HĐ 2: Nghe nhạc - GV hát - GV nêu câu hỏi. VD: Tên bài hát là gì? Tác giả là ai? Nội dung bài hát? 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - HS theo dõi. - HS quan sát. +Tiếng đàn của chàng làm cho suối ngừng chảy, lá ngừng rơi, chim ngừng hót, mọi người dừng tay lao động để nghe +Vì tài hát của chàng. - HS nghe. - HS nêu. TIẾT 2 CHÍNH TẢ (nhớ - viết) Tiết 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU - Nhớ- viết đúng 3 khổ thơ đầu của bài: Một mái nhà chung. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai: tr/ch hoặc êt/êch II. ĐỒ DÙNG - Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ cần điền của bài tập 2a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra: 2, 3 Hs lên bảng viết: cái trống, chống gậy, hàng trăm, chăm làm, trắng trẻo, chênh chếch B. Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu yêu cầu của bài. 2, HD viết chính tả: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai ? Nó có gì đặc biệt? - Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày thế nào cho đẹp? - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? - HD HS viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc những từ vừa tìm được. - HS viết chính tả. - GV chấm từ 5 đến 7 bài. 3, HD bài tập: Bài 2: 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài Nhiều HS đọc lại bài thơ đã điền hoàn chỉnh 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - 3 HS đọc thuộc lòng. + Những mái nhà của chim, cá, nhím, ốc, của em và của bạn. Mỗi ngôi nhà có nét đặc trưng riêng và vẻ đẹp riêng. + Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng. + Chữ đầu dòng phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - VD: nhìn, sóng xanh, rập rình, lợp. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp. - Điền vào chỗ trống: a, tr hay ch Mèo con đi học ban trưa Nón nan không đội, trời mưa ào ào Hiên che không chịu nép vào Tối về sổ mũi còn gào meo meo TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN Tiết 30: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU - Viết một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý. * KNS được giáo dục trong bài - KN ứng sử lịch sự trong giao tiếp - KN tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG Bảng lớp viết gợi ý viết thư trong sgk Bảng phụ viết trình tự lá thư Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Kiểm tra: 3 HS lên bảng đọc bài văn kể lại 1 trận thi đấu thể thao B. Bài mới: 1, GT bài: Nêu YC của tiết học 2, HD viết thư: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý sgk. - GV: Có thể viết thư cho 1 bạn nhỏ nước ngoài mà các em đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, qua các bài tập đọc có thể là người bạn tưởng tượng của em. Nói rõ đó là người nước nào, nói được tên của bạn thì càng tốt. - Em viết thư phải thể hiện nội dung sau: Mong muốn được làm quen với bạn, bạn là ai? người nước nào? thăm hỏi bạn ... Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: Trái Đất. - GV mở bảng phụ và hình thức trình bày lá thư cho 1 HS đọc. - Yêu cầu HS thực hành viết thư . - Gọi HS đọc thư. - GV chấm 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - 1, 2 HS đọc bài - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Suy nghĩ chọn 1 bạn HS - 1 HS đọc - Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng). - Lời xưng hô (Bạn thân mến!) - Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc hứa hẹn Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên - HS viết vào giấy rời - HS nối tiếp nhau đọc thư . - HS dán tem cho thư vào phong bì . TIẾT 4 TOÁN Tiết 150: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000. - Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC A. Kiểm tra: HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống: 20000 + 10000 + 60000 = 90000 80000 - 50000 + 40000 = 70000 40000 + 20000 - 30000 = 30000 B. Bài mới: 1, Giới thiệu: 2. Thực hành. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện từ trái sang phải. - HS thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước. - GV củng cố cách tính nhẩm số tròn nghìn. Bài 2: - GV nêu từng phép tính. - GV nhận xét. Bài 3: Bài 4. Tóm tắt 5 cái compa: 10000 đồng 3 cái compa: ? đồng 4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - Tính nhẩm a, 40000 + 30000 + 20000 = 70000 + 20000 = 90000 b, 40000 + (30000 + 20000) =40000 + 50000 =90000 c, 60000 - 20000 - 10000 = 40000 - 10000 = 30000 d, 60000 - (20000 + 10000) = 60000 - 30000 = 30000 - HS làm bảng con. - HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Xã Xuân Hoà có số cây ăn quả là: 68700 + 5200 = 73900( cây) Xã Xuân Mai có số cây ăn quả là: 73900 – 4500 = 68700 ( cây) Đáp số: 69400 cây. Giải Giá tiền 1 chiếc compa là: 10000 : 5 =2000 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng TIẾT 5 SINH HOẠT LỚP ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc
Giáo án liên quan