- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
- Học sinh khá, giỏi biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
+BVMT: Tham gia bảo vệ ,chăm sóc cây trồng,vật nuôi là góp phần phát triển,giữ gìn và BVMT.
+KNS: Lắng nghe ý kiến; Thu thập và xử lí thông tin; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm.
35 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 30- Đặng Văn Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sáu: 11/04/2014
Môn: Tập viết
Bài: Ôn chữ hoa U
Tiết: 30
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây … còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Chữ mẫu, quy trình viết chữ U.
- Dụng cụ học tập: Vở tập viết, bảng con, bút chì, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:3’
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn viết chữ viết hoa U:5’
Hoạt động 2:
Hướng vẫn từ ứng dụng:9’
Hoạt động 3:
Hướng dẫn viết câu ứng dụng:12’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS lên bảng viết từ ứng dụng “Thăng Long”
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Yêu cầu HS mở vở tập viết.
+ Tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào ?
- Yêu cầu HS viết chữ U.
- Nhận xét, chữa sai.
- Gọi HS nêu quy trình viết chữ U.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa U, B
- Nhận xét, chữa sai.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giải thích: Uông Bí là tên riêng 1 thị xã ở tỉnh Quảng Bình.
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ ra sao ?
- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng.
- Nhận xét, chữa sai.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích câu ca dao.
+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Hướng dẫn HS viết từ “Uốn cây, Dạy con”.
- Nhận xét, chữa sai.
- Hướng dẫn HS xem bài viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
(Viết chữ hoa U (1 dòng), tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây … còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ)
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu bài chấm điểm, nhận xét, chữa sai.
+ Chữ U, B có mấy nét ?
- Gọi HS lên bảng viết từ: Bình.
- Nhận xét, chữa sai.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS cùng lên bảng viết từ, cả lớp viết bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.
+ Các chữ viết hoa U, B, D.
- Cả lớp viết bảng con, 03 HS lên bảng viết từ.
- Lớp nhận xét.
- 02 HS nêu quy trình viết chữ U.
- HS viết bảng con, 02 hs viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
+ Chữ U, B, g cao 5 ô li, các chữ còn lại cao 1 ô li.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chữ o.
- HS viết bảng con, 02 HS viết bảng lớp “Uông Bí”
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
+ HS nêu.
- Cả lớp viết bảng con, 02 HS viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát bài viết mẫu.
- HS thực hành viết chính tả theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe.
+ HS nêu.
- 02 HS cùng lên bảng thi đua viết từ “Bình”.
- Lớp nhận xét.
----------------------------
Môn: Tập làm văn
Bài: Viết thư
Tiết: 30
I. Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn trong lớp dựa theo gợi ý.
- Dùng từ đặt câu chính xác, trình bày sạch đẹp.
+KNS: Giao tiếp ;Tư duy sáng tạo; Thể hiện sự tự tin.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, bức thư mẫu.
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập,…
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:5’
3.Bài mới:
Hướng dẫn hs viết thư:22’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS lên bảng đọc bài viết kể lại một trò chơi dân gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Yêu cầu HS mở SGK đọc yêu cầu của bài “Giờ tập làm văn”.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
+ Em viết thư cho ai ?
+ Bạn đó tên là gì ? Bạn sống ở đâu?
+ lí do em viết thư cho bạn là gì ?
+ Nội dung bức thư em viết là gì ? Em tự giới thiệu về mình ra sao ? Em hỏi thăm bạn những gì?
+ Em bày tỏ tình cảm của em đối với bạn như thế nào ?
- Yêu cầu HS nêu lại trình tự của bức thư.
- Yêu cầu HS thực hành viết thư theo yêu cầu.
- Gọi vài HS đọc lại nội dung bức thư.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Viết một bức thư gầm mấy phần ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học,
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 03 HS tiếp nối nhau kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc tầm lại bài “Giờ tập làm văn”.
- 02 HS.
+ Em viết thư cho bạn nào ?
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trước lớp.
- HS nêu trình tự của bức thư trước lớp.
- HS thực hành viết thư vào vở bài tập (hoặc vào giấy tập).
- 04 HS đọc nội dung bức thư của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 04 HS.
-----------------------------
Môn: Toán
Bài: Luyện tập chung
Tiết: 150
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài toán bằng hai phép tính và giải toán rút về đơn vị.
- Học sinh làm được các bài tập: BT1, BT2, BT3, BT4 SGK.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1
Tính nhẩm:
a) 40 000 + 30 000 + 20 000 = b). 40 000 + (30 000 + 20 000) =
c). 60 000 – 20 000 – 10 000 = d). 60 000 – (20 000 + 10 000) =
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bảng con, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:4’
3.Bài mới:
Luyện tập - Thực hành:25’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS lên bảng làm bài.
12671 + 15760 = ?
72160- 18172 = ?
- Nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu trực tiếp
Bài tập 1:
- Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 lên bảng.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ chúng ta thực hiện như thế nào ?
+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện như thế nào ?
- Yêu cầu HS điền kết quả vào SGK
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét ghi điểm
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS nhắc lại quy tắt tính giá trị của biểu thức
- Nhận xét tuyên dương
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị tiết học sau.
- hát.
- 02 HS lên bảng làm bài ,hs còn lại làm bảng con
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 01 hs đọc yêu cầu
- quan sát, theo dõi.
+ Tính nhẩm
+ Thực hiện từ trái sang phải
+ Thực hiện trong ngoặc đơn trước
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK, 04 HS cùng lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc bài toán.
- 01 HS lên bảng tóm tắt
- HS làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
Giải
Số cây ăn quả Xã Xuân Hòa
68700 + 5200 = 73900(cây)
Số cây ăn quả Xã Xuân Mai
73900 – 4500 = 69400 (cây)
Đáp số: 69400 cây
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng làm bài trên bảng lớp.
Giải:
Giá tiền của 1 cây com pa là:
10 000 : 5 = 1 000(đồng).
- số tiền của 3 cây com pa là:
1 000 x 3 = 3 000(đồng)
Đáp số: 3 000 đồng.
- Lớp nhận xét.
- 03 HS nêu
----------------------------
Môn: Thủ công
Bài: Làm đồng hồ để bàn (tiết 3)
Tiết: 30
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
- Với học sinh khéo tay: làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trì đẹp.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, mẫu đồng hồ, kéo, giấy bìa, …
- Dụng cụ học tập: SGK, hồ dán, giấy bìa, kéo, thước kẻ, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:3’
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Thực hành làm đồng hồ để bàn:7’
Hoạt động 2:
Tổ chức đánh giá sản phẩm:20’
4.Củng cố:2’
5.Dặn dò:1’
- Kiểm tra đồ dùng học tập HS.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Gọi HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Nhận xét, chốt ý.
- Nhắc HS: Khi gấp và dán các tờ giấy để làm đố, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Yêu cầu HS thực hành gấp đồng hồ để bàn.
- Gợi ý: HS khéo tay trang trí đồng hồ như vẽ ô nhỏ làm lịch, ghi thứ ngày gần ô số 3, ghi nhãn hiệu của đồng hồ ở phía dưới số 12.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
- Yêu cầu HS cử 02 em làm giám khảo.
- Đánh giá sản phẩm theo 3 mức: A+, A, B.
- Nhận xét, tuyên dương những HS trang trí đẹp, có niều sáng tạo.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tạp của HS.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe.
- 03 HS:
Bước 1: Cắt giấy.
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đồng hồ).
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS thực hành cắt, dán đồng hồ để bàn.
(HS khéo tay trang trí đồng hồ thêm đẹp).
- HS trình bày sản phẩm theo tổ.
- HS cử 2 bạn làm giám khảo.
- GV cùng 02 HS tiến hành đánh giá sản phẩm của lớp.
- Lắng nghe.
----------------------------------
Môn : Sinh hoạt lớp cuối tuần
Tiết 30
I. Mục tiêu :
- HS thấy được những việc đã làm tốt , những việc chưa làm tốt trong tuần. HS biết cách khắc phục những việc làm chưa tốt trong tuần .
- Nắm được các phong trào của trường trong tuần tới đểø thực hiện.
II. Chuẩn bị :
HS : 1 trò chơi
III. Nội dung :
1/ Hoạt động 1:
Nhận định tình hình hoạt động của lớp trong tuần 30.
+ Ưu điểm : Lớp Trưởng nêu các ưu điểm trong tuần của lớp.
+ Hạn chế : nêu hạn chế của lớp. Đọc tên các bạn làm mất trật tự của lớp và làm trừ điểm thi đua của lớp.
+ Vệ sinh: Tổ trực nhận xét, P. Lao Động nhận xét,
* GV kết luận.
+ Học tập:
Lớp Trưởng : nêu tên những bạn chưa thuộc bài, làm bài trong tuần 30.
GV: phê bình những HS chưa thuộc bài, làm bài trong tuần. HS nêu lí do và hứa sẽ khắc phục việc không thuộc bài,làm bài trước lớp.
+ Nề nếp:GV nêu và nhận xét.
2/ Hoạt động 2:
GV nêu những chỉ đạo của nhà trường:
+ Thực hiện tốt các phong trào của nhà trường .
+ Chăm sóc cây xanh trong lớp, trường , vệ sinh nhà cầu theo lịch .
+ Phòng tránh các tai nạn , đặc biệt là ATGT.
3/ Hoạt động 3:Hoạt động giáo dục theo chủ điểm.
- GV nhận xét việc tham gia phong trào thi đua của lớp.
- Tiếp tục vận động 4 HS tham gia BHYT.
Ý kiến của HS.
Giải đáp của GV.
Kết luận :giáo viên chốt lại việc học tập và kế hoạch nhỏ..
File đính kèm:
- TUAN 30.doc