- Sau bài học, HS biết:
+ Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
+ Nêu được nguyên nhần từ đó nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi
+ Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời
+ Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV chốt và nói thêm: Vi khuẩn lao có khả năng sống rất lâu ở nơi tối tăm. Chỉ sống 15’ dưới ánh sáng mặt trời. Vì vậy phải mở cửa để ánh sáng mặt trời chiếu vào
- Y/c HS liên hệ:
+ Em và gđ cần làm gì để đề phòng bệnh lao phổi
- GV HD HS rút ra KL sgk
b) Tổ chức trò chơi: Đóng vai
- GV HD cách chơi: Nhận t/h và đóng vai xử lý t/h
- GV treo 2 t/h lên bảng, gọi HS đọc
- Giao 2 nhóm 1 tình huống
1. Nếu bị bệnh em sẽ nói gì với mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh?
2. Khi đưa đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
- Y/c lên trình diễn
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét chung
- 2 HS nêu: Bệnh viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản
a) Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 tìm hiểu nội dung của từng hình
-> Có 2 nhân vật: Bác sĩ &bệnh nhân
- 2 HS đọc lời thoại trên các hình: 1 vai bác sĩ; 1 vai bệnh nhân
->Bệnh lao phổi do vi khuẩn gây ra( vi khuẩn có tên là vi khuẩn Cốc_ Tên bác sĩ Rô-be- Cốc_ người phát hiện ra vi khuẩn này). Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh
-> Ăn không thấy ngon miệng, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nặng thì ho ra máu, có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời
-> Qua đường hô hấp
-> Làm cho sức khoẻ con người bị giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho những người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi...
- HS chia làm nhóm 4
-> Quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10, 11 và kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Các nhóm cử người trình bày kết quả, mỗi nhóm trình bày một câu, nhóm khác nhận xét, bổ sung
-> Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút, lao động quá sức, ăn uống không đủ chất, nhà cửa chật chội, ẩm thấp tối tăm, không gọn gàng VS....
-> Tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi điều độ, nhà ở sạch sẽ, thoáng mát luôn được chiếu ánh sáng, không khạc nhổ bừa bãi
Nghe GV giảng
- 4- 5 HS trả lời câu hỏi
+ Tiêm phòng, ăn uống đủ chất, nghỉ ngơi làm việc điều độ, VS nhà cửa gọn gàng, thoáng mát, luôn có ánh sáng mặt trời chiếu vào,...
- Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra...
- HS nhắc lại CN- ĐT (skg)
- HS đọc 2 t/h, nhận 1 trong 2 t/h trên và TL, phân vai, bàn xem mỗi vai sẽ nói gì. Tập thử trong nhóm
- VD: Mẹ ơi! Dạo này con thấy hơi mệt, ăn không ngon, bố mẹ đưa con đi khám bệnh...
- Các nhóm gt vai và trình diễn
- Nhận xét nhóm bạn. Bình bầu nhóm diễn hay, khéo, xử lý đúng
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi
- Học bài, CB bài sau: “Máu và cơ quan tuần hoàn”
*****************************************
Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2013
HoẠt đỘng tẬp thỂ (Lớp 3C, 3D - tiết 1, 3 –sáng
Thứ 6:Lớp 3B,3A- tiết 2, 3-chiều )
Giáo dỤc vỆ sinh răng miỆng
I. Mục tiêu:
- Giúp hs hiểu được 1 số bệnh răng miệng thường gặp để từ đó có ý thức giữ vệ sinh răng miệng.
II. Đồ dùng dạy- học: mô hình răng, thuốc đánh răng, bàn chải răng
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1, GTB: nêu MĐYC
2, Nội dung:
- cho hs thảo luận nhóm để kể tên các bệnh răng miệng thường gặp
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi hs nêu
- Bệnh sâu răng, viêm lợi
- Khi bị sâu răng em thấy ntn?
- đau, nhức, mùi hôi
- Nguyên nhân nào gây ra bệnh đó?
- lười đánh răng, sau khi ăn xong không súc miệng…
- Để phòng tránh bệnh sâu răng, viêm lợi em cần làm gì?
- TX đánh răng…, súc miệng nước pha fluo…
- Lớp ta tổ chức súc miệng nước pha fluo vào ngày nào
- sáng thứ 2 hàng tuần
- Em có tham gia súc miệng đầy đủ không?
- HD hs cách chải răng trên mô hình
- HS qs
3, Dặn dò:VN chải răng theo đúng cách
******************************************
TỰ nhiên và xã hỘi (Lớp 3C – tiết 4- sáng. Lớp 3A,3B- tiết 1,3 – chiều
Thứ 5: Lớp 3D- tiết 2- chiều)
Bài 6:
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Trình bày sơ lược về cấu tạo về chức năng của máu
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn
- Kể tên được các cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk phóng to
- Tiết lợn hoặc tiết gà đã chống đông
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đề phòng bệnh lao phổi?
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) Khởi động:
- gt bài: Các con đã bị đứt tay chảy máu chưa? Hiện tượng ntn?
- Dựa vào HS trả lời GV vào bài
- Ghi bài lên bảng
b) Nội dung bài:
- GV Y/C HS quan sát và trả lời
- GV cho HS TL nhóm
- Y/C HS nhận nhiệm vụ: quan sát hình 1, 2, 3, 4 cho HS quan sát ống máu và TL theo câu hỏi sau
+ Bạn đã bị đứt tay trầy da bao giờ chưa? Bạn thấy gì ở vết thương?
+ Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra là chất lỏng hay đặc?
+ Quan sát hình 2, máu chia làm mấy phần? Là những phần nào?
+ Quan sát hình 3 bạn thấy huyết cầu đỏ hình dạng ntn? Nó có chứa chức năng gì?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
- GVcho HS làm việc trước lớp
+ Gọi đại diện trình bày kết quả?
GVchốt ý kiến đúng và bổ sung: Ngoài huyết cầu đỏ còn có loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể giúp cơ thể phòng chống bệnh tật
- GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
- Y/C HS trả lời nhóm đôi
- GV đưa 1 số câu hỏi để HS hỏi bạn:
+ Chỉ tên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu
+Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình?
- Gọi HS lên trình bày trên bảng
- KL: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
* GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
- GV nói tên trò chơi, hướng dẫn HS chơi
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi
- Yêu cầu HS nhận xét đội thắng cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV hướng dẫn HS nêu kết luận của bài
+ Chức năng của mạch máu ra sao?
+ Máu có chức năng gì?
- 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá nhân, mặc ấm mùa đông...
- HS nêu: Chảy máu ở tay, chân...có nước vàng...
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- QS và trình bày sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ
- HS lập nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình sgk trang 14 và mẫu máu GV đưa ra và TL câu hỏi
+ Khi bị đứt tay, trầy da ta thấy ở đầu vết thương có nước màu vàng, hay máu
+ Khi máu mới bị chảy ra máu là chất lỏng
+ Máu chia làm 2 phần:
Huyết tương và huyết cầu
+ Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể
- Cơ quan tuần hoàn
- HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS trả lời theo bàn, quan sát hình 4, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. Bạn được hỏi theo gợi ý của GV:
- HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu hỏi của bạn
- 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận
-> Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu
- Nghe hướng dẫn
- Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số người bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển cho bạn tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng.
- HS còn lại cổ động cho 2 đội
- HS nhận xét
- HS rút ra kết luận:
Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cq có đủ chất dinh dưỡng và oxi để hoạt động. Đồng thời, máu có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đên phổi và thận để thải chúng ra ngoài
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau
********************************************
TỰ nhiên và xã hỘi (Lớp 3A – tiết 2 – chiều.
Thứ 5: Lớp 3C – tiết 2 – sáng. Lớp 3B, 3D – tiết 1,3 – chiều)
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Trả lời được một số câu hỏi đã học ở bài bệnh lao phổi, bài máu và cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe con người?
2. Ôn tập:
Bệnh lao do vi khuẩn hay vi rút gây nên?
Bệnh lao có thể chữa khỏi hay không chữa khỏi?
Người ta chữa bệnh lao bằng gì?
Vi khuẩn lao sống lâu ở nơi như thế nào?
Việc gì cần làm để biết chính xác người bệnh có phải bị lao phổi hay không?
Bộ phận nào co bóp đẩy máu đi nuôi cơ thể?
Trong cơ thể máu được lưu thông ở đâu?
Sự vận chuyển máu trong cơ thể được gọi là gì?
Phần nước màu vàng trong máu gọi là gì?
Ngoài huyết tương trong máu còn có thành phần gì?
Huyết cầu còn được gọi là gì?
Thành phần nào của máu có chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể?
Chức năng của cơ quan tuần hoàn là gì?
Vi khuẩn
Chữa khỏi
Thuốc
Nơi ẩm thấp
Xét nghiệm
Tim
Mạch máu
Tuần hoàn máu
Huyết tương
Huyết cầu
Tế bào máu
Hồng cầu
Vận chuyển máu
****************************************
Thứ 5, ngày 12 tháng 9 năm 2013
THỦ CÔNG (Lớp 3C, 3A – tiết 1, 3- sáng. Lớp 3D – tiết 4- chiều.
Thứ 6: Lớp 3B – tiết 1 – chiều)
Bài 3:
GẤP CON ẾCH (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học sinh biết gấp con ếch, bằng giấy đúng kỹ thuật
II Giáo viên chuẩn bị:
Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài
GV
HS
Hoạt động1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
Giáo viên giới thiệu mẫu con ếch, nêu các câu hỏi.
Giáo viên liên hệ thực tế về hình dạng, lợi ích của con ếch.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
Bước2: Gấp tạo hai chân trước của ếch
Bước3: Gấp tạo hai chân sau và thân ếch
Cách làm cho ếch nhảy:
Kéo hai chân trước của con ếch dựng lên để đầu ếch hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng ½ ô ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết nhẹ về phía sau rồi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy về phía trước. Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên một bước.
Giáo viên có thể vừa hướng dẫn, vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp con ếch một lần để học sinh hiểu cách gấp. Cả lớp cùng quan sát, nhận xét. Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng.
Cũng cố, dăn dò:
Học sinh về nhà tập gấp con ếch
Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp
-HS thực hành gấp con ếch.
******************************************
File đính kèm:
- GA lop 3 GV2 tuan 3.doc