I. MỤC TIÊU:
- Biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. Làm BT 1, 2, 3.
- GD học học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình minh họa trong phần bài học SGK đủ cho mỗi học sinh.
- Phấn màu.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 29 Năm học: 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: điền kinh, duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS viết chính tả: 20’
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Vì sao mỗi người dân phải luyện tập t.dục ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn thơ n.chữ nào phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc và viết lại các từ tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho HS chữa
Chấm bài: 4’
- GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 8’
Bài 2:
- Gọi HS đọc truyện vui.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cho 2 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ?
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- 1 HS trả lời
- Đoạn văn có 4 câu.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ vừa tìm được.
- HS nghe GV đọc và viết vào vở
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc
- Tự làm bài trong nhóm.
- Các nhóm đọc bài và bổ sung.
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở :lớp mình – điền kinh – tin – học sinh
+Truyện Giảm 20 cân: Người béo muốn gầy đi nên sáng nào anh cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả, không phải anh ta gầy đi mà con ngựa anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải hcịu sức nặng của anh ta.
+ Truyện Xếp thứ ba: Chinh khoe là bạn Vinh lớp mình xếp thứ ba trong cuộc thi điền kinh, thực ra thì Vinh xếp cuối cùng vì cuộc thi chỉ có 3 người.
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
TOÁN:
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính)
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật. Làm BT1, 2(a), 4.
GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 144.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng: 12’
45732 + 36194
a) Hình thành phép cộng: 45732 + 36194
+ Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194, chúng ta làm như thế nào?
+ Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số, em hãy thực hiện phép cộng : 45732 + 36194.
b) Đặt tính và tính 45732 + 36194.
+ Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện
45732 + 36194.
+ Bắt đầu cộng từ đâu đen đâu?
+ Hãy nêu từng bước tính cộng
81926
* 2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
* 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
* 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
* 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
Vậy : 45732 + 36194 = 81926
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Luyện tập thực hành: 20’
Bài tập 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính?
Bài tập 2:
+ Học sinh làm bài tương tự như bài 1.
Bài tập 3: ( Nếu còn thời gian)
+ Hình chữ nhật ABCD có kích thước như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, giảng lại về những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, cho học sinh khác nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
+ Học sinh tính và báo cáo kết quả.
+ Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, Hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, Hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn.
+ Bắt đầu cộng từ phài sang trái.
+ Học sinh lần lượt nêu các bước tính như sách giáo khoa để có kết quả như sau:
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như sau:
Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó ta thực hiện tính tứ phải sang trái. (bắt đầu từ hàng đơn vị).
+ Y.cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ HS làm xong nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Thực hiện các yêu cầu như bài tập 1.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 9cm và chiều rộng là 6cm.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
9 x 6 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Ví dụ về lời giải:
Đoạn đường AC dài là:.
2350 – 350 = 2000 (m)
Đổi : 2000m = 2km.
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 (km)
Đáp số: 5km.
+ Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
AD = AC + CD
AD = AB + BD
AD = AC + CB + BD
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng cộng các số trong phạm vi 100 000
- Giải toán tính diện tích và chu vi hình chữ nhật.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
23476 + 54321 85219 + 17538 94064 + 8793
- HS làm vào bảng con( Mỗi nhóm 1 phép tính)
- Cho 1 số HS yếu nêu lại cách tính.
Bài 2: Có 2 miếng nhựa hình vuông, cạnh 3cm ghép lại thành HCN. Tính diện tích HCN đó?( HS khá tính bằng 2 cách)
Bài 3: ( HS khá) Một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều dài bằng cạnh hình vuông có chu vi bằng 224 cm chiều rộng bằng 1/7 chiều dài. Tính diện tích của tờ giấy màu hình chữ nhật đó ?
- HD HS - tìm cạnh hình vuông
- Tìm chiều rộng, sau đó tìm diện tích.
Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA T (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Tr ), viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa T (Tr).
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Một hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Hai, ba hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Thăng Long, Thể dục.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 10’
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa T
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa T, B, S và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
b) Viết bảng
- HS viết các chữ hoa T, S vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu : Trường Sơn là tên 1 dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Trường Sơn GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
Giải thích: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn chăm học.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn ?
c) Viết bảng
- HS viết: Trẻ, Biết vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 18’
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
Chấm, chữa bài: 4’
- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- Có chữ hoa T, B, S
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc Trường Sơn.
- Chữ T, S, G cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc :
- Chữ T, B, h, g, l cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ Tr cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ S, B cỡ nhỏ.
+ 2 dòng chữ Trường Sơn cỡ nhỏ.
+Viết câu ứng dụng : 2 lần
SINH HOẠT LỚP TUẦN 29
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 28
- Có ý thức sữa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Học sinh:
1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,…).
2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp.
3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy…
4. Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công.
5. Cả lớp tham gia ý kiến.
6. Lớp trưởng đánh giá chung:
- Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn.
- Tổ chức bình chọn học sinh xuất sắc, tổ xuất sắc.
- Triển khai công tác tuần 30.
2. Giáo viên:
1.Nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng (động viên, nhắc nhở, khen ngợi học sinh).
2.Giải pháp thực hiện trong tuần 29:
- Thực hiện kế hoạch tuần 30 theo kế hoạch của nhà trường.
- Sau phần học sinh tự quản, có thể xen vào phần vui chơi, văn nghệ,…hoặc sinh hoạt theo chủ điểm, kết hợp giáo dục theo chủ điểm…
File đính kèm:
- Giao an lop 3 nam tuan 29 20122013.doc