Giáo án Lớp 3 Tuần 29+ 30 Trường Tiểu học Cổ Đông

A. Tập đọc:

1. Đọc thành tiếng:

 - Chú ý các từ ngữ: Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen - li, khuyến khích, khuỷu tay.

 - Đọc đúng: Câu cảm, câu cầu khiến.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu từ: Gà tây, bò mộng, chật vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó học sinh bị khuyết tật.

B. Kể chuyện:

- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật.

- Nghe và nhận xét lời của bạn.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 29+ 30 Trường Tiểu học Cổ Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mọi vần động viên đều phải vui vẻ vì mục đích của thể thao là rèn luyện sức khoẻ. - Liên hệ gương thi đấu thể thao trong trường. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập trong sách giáo khoa - Yêu cầu đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Theo con trong phần a, đặt dấu phẩy chỗ nào thích hợp - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm bài trên bảng - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét chốt ý đúng. Học sinh đọc lại: a, Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games22 đã thành công rực rỡ. b, Muốn có thể thao khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục c, Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. Nhận xét cho điểm * Chốt: Để đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ta cần đọc kỹ và dựa vào nội dung của câu. D. Củng cố - Giáo viên nhận xét tiết học E. Dặn dò: Về nhà chọn 3 từ trong bài tập 1 và 2, tập đặt câu với từ này Thứ sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2007 Tập làm văn Tiết 29: Viết về một trận thi đấu thể thao I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết: Dựa vào bài tập làm văn miệng, tiết trước, viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem - Thực hiện tốt bài làm - Giáo dục: Có ý thức quan sát xung quanh II. Chuẩn bị: - Học sinh xem một trận thi đấu thể thao III. Trọng tâm: Viết một đoạn văn theo yêu cầu IV. Phương pháp: Quan sát, phân tích, luyện tập V. Các hoạt động day – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức - Hát B. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu kể lại trận thi đấu thể thao đã xem - 3 học sinh thực hiện Giáo viên nhận xét C. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học. Ghi bảng - Nghe giới thệu 2. Hướng dẫn làm bài - Yêu cầu học sinh mở SGK trang 88 đọc yêu cầu - 2 học sinh đọc, lớp theo dõi - Hướng dẫn cách viết - Học sinh viết bài - Gọi 5 - 7 học sinh đọc. Nhận xét - Học sinh nhận xét bổ sung - Nhận xét- cho điểm nếu học sinh chưa được xem có thể cho quan sát 2 bức ảnh trong SGK để tả lại trận thi đấu trong mỗi bức ảnh - Học sinh làm bài D. Củng cố- dặn dò - Nhận xét - tiết học - Tuyên dương học sinh tích cực nhắc nhở học sinh chưa tích cực E. Dặn dò: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau Thứ năm, ngày 5 tháng 3 năm 2007 Toán Tiết 144: Luyện tập I. Mục tiêu: - Nắm chắc quy tắc diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. - Rèn kỹ năng tính diện tích hình vuông - Giáo dục: cẩn thận khi làm bài, áp dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Giáo viên viết sẵn bài 3 - Học sinh: vở ô ly III. Trọng tâm: Rèn kỹ năng tính diện tích hình vuông IV. Phương pháp: Quan sát, phân tích, luyện tập V. Các họat động dạy- học chủ yếu: A. ổn định tổ chức - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh thực hiện bài tiết trước - 2 học sinh làm bài trên bảng * Hỏi miệng: - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - 2 đến 3 học sinh nêu - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? - 2 học sinh trả lời * Giáo viên nhận xét - cho điểm C. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học - Nghe giới thiệu Ghi: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu tính diện tích hình vuông - Giáo viên nhận xét, cho điểm. * Chốt ý bài toán - Nêu lại cách tính diện tích hình vuông - Học sinh làm bài Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài? - 1 học sinh đọc đề - Bài toán cho biết gì? - Cần dùng 9 viên gạch men, mỗi viên có cạnh 10 cm - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu tính diện tích mảng tường được ốp thêm. - Yêu cầu tính diện tích mảng tường theo đơn vị nào? - Theo xăng - ti - mét vuông - Muốn tính diện tích mảng tường, trước hết ta phải làm gì? - Phải tính diện tích của 1 viên gạch - 1 học sinh làm bảng, lớp làm theo nhóm đôi (hoặc vở ô ly) - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, cho điểm * Chốt ý bài toán Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài? - 1 học sinh đọc - Bài toán cho biết gì? - Độ dài các cạnh của hình chữ nhật và hình vuông. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính diện tích và chu vi mỗi hình - Hãy nêu qui tắc tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông? - 1 học sinh nêu lại - Yêu cầu học sinh giải - 1học sinh làm bảng, lớp làm vở - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. * Chốt ý bài toán D. Củng cố . - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Luyện tập - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? - Học sinh nêu lại qui tắc E. Dặn dò: Về quan sát vật nào có dạng hình vuông nhỏ hãy đo và tính diện tích của chúng. - Ôn lại nội dung bài học,chuẩn bị bài sau. - Luyện tập ở nhà Toán Tiết 145: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thưc hiện phép cộng các số trong phạm vị 100 000 - Củng cố và giải toán có lời văn bằng 2 phép tính, tính diện tích hình chữ nhật - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập III. Trọng tâm: Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 IV. Phương pháp: Quan sát, phân tích, luyện tập V. Các hoạt động - dạy học chủ yếu: A. ổn định tổ chức - Hát B. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra bài của tiết 144. - Kiểm tra bài dưới lớp - 2 học sinh làm bài. Mỗi học sinh làm 1 bài - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh C. Dạy- học bài mới. 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000, sau đó áp dụng phép cộng để giải các bài toán có liên quan. - Nghe giáo viên giới thiệu 2. Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 +36194 a. Hình thành phép cộng 45732 + 36194 - Giáo viên nêu bài toán : Tìm tổng của 2 số 45732 + 36194 - Nghe nêu yêu cầu - Muốn tìm tổng của 2 số, ta làm như thế nào? - Thực hiện phép cộng 45732 + 36194 - Học sinh tính và báo cáo kết quả b. Đặt tính và tính 45732 + 36194 - Học sinh nêu cách tính - Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu? - Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn - Hãy nêu từng bước tính . - Học sinh nêu cách tính từng bước c. Nêu qui tắc - Muốn thực hiện phép tính cộng các số có 5 chữ số nhau ta làm như thế nào? * Chốt ý - Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như sau: + Đặt tính + Thực hiện tính từ phải sang trái 3. Luyện tập thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số - Yêu cầu học sinh tự làm - 4 học sinh làm trên bảng học sinh dưới lớp làm bài vào vở bài tập. * Chốt ý bài toán - 2 học sinh nêu cách tính lớp nhận xét Bài 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu đặt tính và tính . - Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính cộng các số có đến 5 chữ số - 1 học sinh nêu cả lớp theo dõi và nhận xét - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài - học sinh làm - Nhận xét cho điểm * Chốt ý bài toán Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Hình chữ nhật ABCD có kích thước nnhư thế nào - Chiều dài 9cm; chiều rộng 6cm - Yêu cầu học sinh làm bài * Chốt ý bài toán - 1 học sinh giải: S HCN ABCD là: 9 x 6 = 54(cm2) đáp số = 54cm2 Bài 4. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề * Chốt ý bài toán - Học sinh tìm hiểu đề - Học sinh làm bài: Đoạn đường AC dài là: 2350 – 350 = 2000(m) Đổi: 2000m = 2 km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5km Đáp số : 5 km - Yêu cầu học sinh nêu các cách làm khác D. Củng cố : - Nhận xét tiết học E. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. chính tả Tiết 58: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn từ “Giữ gìn dân chủ ... của mỗi 1 người yêu nước” trong bài lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc in/ inh . - Giáo dục có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy - học: Viết sẵn lên bảng 2 lần bài 2a III. Trọng tâm: Viết đúng, đẹp bài chính tả. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết bảng lớp. Lớp viết bảng con. - 1 học sinh đọc. - Học sinh viết : Nhảy xa, nhảy sào, sới vật, xiếc, đua xe. - Nhận xét cho điểm C. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trong giờ chính tả này các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” sau đó làm bài tập phân biệt s/ x - Nghe giới thiệu - Ghi bảng. - Nhắc lại tên bài học 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn - Học sinh nghe - 1 học sinh đọc lại - Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? - Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. b. Hướng dẫn viết từ khó. - Trong bài có những chữ nào khó viết - Học sinh nêu: Giữ gìn, sức khoẻ, luyện tập. - Yêu cầu học sinh đọc, phân tích các từ trên - Học sinh thực hiện - Học sinh viết bảng con - Giáo viên nhận xét - sửa lỗi. c. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu - Những chữ nào trong bài cần viết hoa, vì sao? - Những chữ: Giữ, Mỗi, Vậy Lời vì là các chữ đầu bài, đầu câu đầu đoạn - Chữ đầu đoạn phải viết thế nào cho đẹp? - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa. d. Viết chính tả - Giáo viên nhắc nhở cách ngồi, cách cầm bút. - Học sinh nêu lại e. Soát lỗi Giáo viên đọc chậm - Học sinh soát lỗi. g. Chấm bài. Giáo viên thu bài chấm, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu - Gọi học sinh chữa bài - Học sinh thảo luận nhóm làm bài - 2 học sinh đại diện cho 2 nhóm làm bài - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét chốt ý đúng - Học sinh viết bài vào vở Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, vì sao, sút. - Truyện buồn cười ở điểm nào? - Người béo muốn gầy nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả: không phải anh ta gầy đi mà con ngựa của anh ta sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta. D. Củng cố - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh E. Dặn dò: Ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài

File đính kèm:

  • docTuan 29, 30 1- 58.doc