1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.(Trả lời được các câu hỏi SGK)
* Tích hợp GDKNS: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận hỏi đáp, nhận thức xác định giá trị bản thân.lắng nghe, kiểm soát, phê phán.
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 28 Sáng Tiểu Học Tân Nghiệp A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV thu vở chấm điểm
- NX bài viết
- HS nghe
4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
Ngày dạy : Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2014.
Tiết 139 : Toán Bài: Diện tích của một hình
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Làm quen với khỏi niệm diện tớch và bước đầu cú biểu tượng về diện tớch qua hoạt động so sỏnh diện tớch cỏc hỡnh.- Biết: Hỡnh này nằm trọn trong hỡnh kia thỡ diện tớch hỡnh này bộ hơn diện tớch hỡnh kia; một hỡnh được tỏch thành hai hỡnh thỡ diện tớch hỡnh đú bằng tổng diện tớch của hai hỡnh đó tỏch. ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 )
II. Đồ dùng dạy học:GV: - Các hình minh hoạ trong SGK. HS: - Bảng, vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tâp:
Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình
* HS nắm được khái niệm về diện tích
Ví dụ 1:
- GV đưa ra trước lớp hình tròn
- HS quan sát
+ Đây là hình gì ?
-> Đây là hình tròn.
- GV đưa ra HCN
- HS quan sát
+ Đây là hình gì ?
- Đây là HCN
- GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn
- HS quan sát
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ?
-> HCN nằm được trọn trong hình tròn
+ Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn
-> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn.
Ví dụ 2:
- GV đưa ra hình A ( như SGK)
- HS quan sát
+ Hình A có mấy ô vuông ?
- Hình A có 5 ô vuông
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông
- Nhiều HS nhắc lại
+ Hình B có mấy ô vuông ?
-> Có 5 ô vuông
+ Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ?
-> DT hình a bằng DT hình B.
-> Nhiều HS nhắc lại
Ví dụ 3:
- GV đưa ra hình P (như SGK)
- HS quan sát
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ?
-> DT hình P bằng 10 ô vuông
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N
- HS quan sát
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ?
-> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ?
-> Thì được 10 ô vuông
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
- Là diện tích của hình P
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích của các hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào nháp
+ Câu a, c là sai
+ Câu b là đúng
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa
-> 4 - 5 HS nêu
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
Bài 2 (150)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu thảo luận theo cặp
a. Hình P gồm 11 ô vuông
Hình Q gồm 10 ô vuông
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q
- GV gọi HS đọc bài
-> 4 - 5 HS
- HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 3 (150)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ?
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình
- GV đưa ra 1 số hình như hình A
- HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông
- HS thực hành
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò :
Tiết 28 : Luyện từ và Câu
Bài : Nhân hoá: Ôn tập cách đặt và TLCH. Để làm gì?
Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
I. Mục tiêu: 1. Xác định được nhân hóa về cây cối, sự vật và bước đầu năm được tác dụng của nhân hóa.(BT1)
2. Tìm được bộ phận câu để trả lời câu hỏi Để làm gì ?(BT2)
3. Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:GV:- Bảng lớp viết 3 câu văn BT2:3 tờ phiếu viết ND bài 3.
HS : - Bảng, vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
2. Kiểm tra bài cũ:( không)
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : (GV ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tâp:
Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi.
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc bài
- 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân ở v ở .
- HS làm bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng
b) Cả 1 vùng Sông Hồng…., mở hội để tưởng nhớ ông.
- GV nhận xét.
c) Ngày mai, muông thú…..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất
Bài tập 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào nháp
- HS làm bài
- GV dán bảng 3 tờ phiếu
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài?
Tiết 56 : Chính tả (Nhớ - viết )
Bài viết : Cùng vui chơi
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ khổ thơ 5 chữ.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Giấy A4 + Tranh, ảnh về 1 số môn TT.
HS : - Bảng, vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con) --> HS + GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV gọi HS đọc bài
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai:
Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS
*. GV nêu yêu cầu
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
d. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng
-> 4HS làm trên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2014.
Tiết 140: Toán
Bài : Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông
I. Mục tiêu: - Giúp HS:+ Biết đơn vị đo diện tích : xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm
+ Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
(Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3) Bỏ bài 4
II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS.
HS: - Bảng, vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
3.1 . Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
3.2 . Hướng dẫn hoạt động học tâp:
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông.
* HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông.
- GV giới thiệu
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
- HS quan sát
- Nhiều HS đọc
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm
- HS nhận hình
- HS đo cạnh của HV này.
+ Hình vuông có cạnh là cm ?
- HV có cạnh là 1 cm
- Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ?
-> là 1cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 (151)
* Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm miệng
+ 127 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông
- GV gọi HS đọc toàn bài
+ 10 000 cm2
+ HS nhận xét
-> GV nhận xét
Bài 2: (151)
* Củng cố về DT của hình vuông cho trước
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào nháp.
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
+ Diện tích hình B là 6cm2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét
Bài 3 (151)
* Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2
4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
Tiết 28 : Tập làm văn
Bài : Kể lại một trận thi đấu thể thao
viết lại một tin thể thao trên báo, đài.
I. Mục tiêu:1. Bước đầu Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật… dựa theo gợi ý BT1
2. Viết lại được một tin thể thao (BT2)
* Tích hợp GDKNS: Làm việc theo nhóm, chia sẻ thông tin, phân tích đối chiếu, lắng nghe và thảo luận chia sẻ giao tiếp lắng nghe, phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:GV: - Bảng lớp viết các gợi ý. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao…HS : - Bảng, vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS) --> HS + GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tâp :
* Bài 1: Cho HS đọc bài Tin thể thao Trang 86 – 87 trước khi hoc TLV
(a). GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi….Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi…
- HS nghe
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự
- HS nghe
- 1HS giỏi kể mẫu
-> GV nhận xét
Làm việc theo nhóm 2, chia sẻ thông tin, lắng nghe, phản hồi tích cực.
- Từng cặp HS tập kể
- 1số HS thi kể trước lớp
- HS bình chọn
-> GV nhận xét
- Từng cặp HS tập kể
- 1 số HS thi kể trước lớp
- HS bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác
KNS chia sẻ thông tin, lắng nghe
- HS nghe
- HS viết bài
KNS -phản hồi tích cực
- HS đọc bài viết
-> Nhận xét
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
File đính kèm:
- GA Sang T28 sang Thinh.doc