I. Mục tiêu
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 và đọc thêm 2 bài Bộ đội về làng, Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể sinh động.
II. Đồ dùng: GV : SGK, Phiếu viết tên từng bài TĐ
HS : SGK
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Đặng Thị Thu Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản của người khác.
II.Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập đạo đức 3
- Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư,... để chơi đóng vai
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Vì sao phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác ?
- GV đánh giá
3. Bài mới
a. HĐ1: Nhận xét hành vi
*Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét hành vi liên quan đến thư từ, tài sản của người khác.
*Tiến hành:
- GV phát phiếu giao việc y/c từng cặp thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
- GV theo dõi nhóm thảo luận.
- Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
*GVKL: Tình huống a, c sai
Tình huống b,đ đúng.
b.HĐ 2: Đóng vai
*Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
*Tiến hành:
- Y/c các nhóm HS thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống.
- Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm đôi nhận xét các hành vi sau :
a, Thấy bố đi công tác về , Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì ?
b, Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi Bình đều chào hỏi mọi người rồi xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi vào xem.
c, Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần mấy bạn lấy thư ra xem Hải viết gì ?
d. Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo vơi bạn: "Cậu cho tớ xem đồ chơi được không?
- Đại diện 1 số cặp trình bày, hs khác bổ sung ý kiến
- HS thảo luận, phân công đóng vai
- Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xe xem nhưng chẳng thấy bạn đâu.
- Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì ?
- 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét.
*KL: Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy.
Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
- Khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
4.Củng cố, dặn dò: Đọc ghi nhớ SGK -T41
- Thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009
Thể dục – Toán – TNXH: Đ/c Liên dạy
Tiếng Anh: Đ/c Hằng dạy
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
Toán
Tiết 135 : Số 100 000 - Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS nhận biết số 100 000.
- Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
- Nhận biết sô liền sau 99 999 là 100 000.
B. Đồ dùng
GV : Các thẻ ghi số 10 000- Phiếu HT
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Kiểm tra: Chữa bài 4( 145)
3/Bài mới:
a)HĐ 1: Giới thiệu số 100 000
- Y/c HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000
- Có mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa,
8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa,
9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
+ Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000( GV ghi bảng)
- Số 100 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
b)HĐ 2: Luyện tập
*Bài 1(146):
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
- Cho HS làm vào vở, chữa bài
- Các số trong dãy là những số ntn?
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
- Tia số có mấy vạch? Vạch đầu là số nào
- Vạch cuối là số nào?
- Vậy hai vạch biểu diễn hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: BT yêu cầu gì ?
- Nêu cách tìm số liền trước, liền sau?
- Giao phiếu BT
- Gọi 2 HS chữa bài
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS tự giải bài toán
- T. nhận xét đánh giá
3/Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau?
-VN ôn cách đọc và viết số có 5 chữ số.
- Hát
- HS chữa trên bảng
- Lấy thẻ xếp trước mặt
- Tám chục nghìn
- HS lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000
- Chín chục nghìn
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000
- Mười chục nghìn
+Đọc : Một trăm nghìn
- Gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau.
- Điền số
a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 10 nghìn:
10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000 (Là các số tròn nghìn)
b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng
trước nó cộng thêm 1 nghìn:
10 000; 11 000; 12 000; 13 000;14 000;
15 000; 16 000; 17 000; 18 000; 19 000; 20 000
c)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng
trước nó cộng thêm 1 trăm:
18 000; 18 100; 18 200; 18 300; 18 400; ...18 900; 19 000. ( Là các số tròn trăm)
d) )Là các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số18 235; 18 236; 18 237; 18 238; ...;
18 240
* Viết số thích hợp vào tia số
- Có 7 vạch.Vạch đầu là số 40 000
- Vạch cuối là số 100 000
- Hơn kém nhau 10 000.
- 1 HS làm trên bảng
- HS tự làm vào vở
- Điền số liền trước, số liền sau
- Muốn tìm số liền trước ta lấy số đã cho trừ đi 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị.
- Lớp làm phiếu HT
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12 533
12 534
12 535
43 904
43 905
43 906
62 369
62 370
62 371
39 998
39 999
40 000
- HS đọc bài rồi giải
Số chỗ chưa có chỗ ngồi là
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ ngồi
- Chữa bài, nhận xét
- HS nêu
Tiếng Việt
Kiểm tra viết (Chính tả - Tập làm văn)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra chính tả - Tập làm văn để lấy điểm kiểm tra giữa kì 2.
- Qua kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS giữa kì 2.
- Rèn chữ viết đẹp, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng
Nội dung bài kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: Giấy, bút của HS
B. Bài mới: Giới thiệu bài
- T. nêu y/c của giờ kiểm tra
- Nêu đề bài:
* Đề bài:
1. Chính tả: Hội đua voi ở Tây Nguyên
( Viết từ : Đến giờ xuất phát …..về trúng đích ) SGK- T 60.
- T. đọc thong thả từng câu cho HS viết
- T. đọc cho HS soát bài
2. Tập làm văn:
Hãy viết một đoạn văn ngắn
( từ 7 - 10 câu), kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật.
- HS theo dõi
- HS viết bài vào giấy kiểm tra
- HS soát lỗi
- HS làm bài
- T. bao quát lớp
- Thu bài, chấm điểm
* Đáp án:
1. Bài chính tả : 5 điểm ( mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm)
Toàn bài: Chữ viết không đúng cỡ chữ, độ cao….: trừ 1 điểm
2. Bài tập làm văn: 5 điểm
( Đủ số câu theo y/c, viết đúng nội dung, câu văn đúng ngữ pháp....)
- Thiếu 1 câu trừ 0,5 điểm
* Y/c cả 2 bài:
Chữ viết đều nét, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn tập.
Hát: Đ/c Điệp dạy
Tự nhiên xã hội: Thú
I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
- Nêu ích lợi của các loại thú.
- Vẽ và tô mầu một loài thú nhà mà em biết.
II- Đồ dùng:
Thầy: Hình vẽ SGK trang 104, 105.Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà.
Trò: Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Giấy khổ A4, bút mầu.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Tại sao không nên săn, bắt, phá các tổ chim ?
3-Bài mới:
*Hoạt động 1
Quan sát và thảo luận nhóm
a-Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
b.Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan các hình trang 104, 105, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
- Kể tên các loài thú mà em biết?
- Trong các con thú đó:
Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm?
Con nào đẻ con?
Thú mẹ nuôi thú con bằng gì ?
*KL: Những động vật có đặcđiểm như lông mao, để con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
*Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
a-Mục tiêu: Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
b-Cách tiến hành:
- Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà ?
- Nhà em có nuôi một vài loài thú nhà không ? Em có tham gia chăm sóc chúng không ? Em cho chúng ăn gì ?
*KL: Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giầu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để lấy thịt, dùng để cày kéo. Bò còn được nuôi để lấy sữa, làm pho mát….
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
a-Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu một con thú mà em ưa thích.
b-Cách tiến hành:
- Vẽ 1 con thú nhà mà em thích.
- Trưng bày.
4- Củng cố- Dặn dò:
- Nêu ích lợi của việc các nuôi các loài thú nhà?
- Về học bài.
- Hát
- Vài HS
- HS quan sát & thảo luận.
- Con có mõm dài, tai vểnh, mắt híp: con lợn.
- Con có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm: Con trâu.
- Con thú đẻ con: Con trâu, con bò.
- Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa.
- Đại diện báo cáo KQ.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo: Cung cấp thức ăn cho con người. Cung cấp phân bón cho đồng ruộng.Trâu, bò dùng để kéo, cày...
- HS kể.
- HS vẽ 1 con thú nhà mà em thích.
- Trưng bày tranh vẽ của mình.
- 1 số em lên giới thiệu tranh vẽ của mình.
- HS nêu
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 27.
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động.
II. Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xét chung:
*Ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, lao động vệ sinh sạch sẽ
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Hồng, Lê Hà, Ngọc Hà, Phong
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Anh, Hạnh, Linh
- Các hoạt động tập thể như múa hát, thể dục tham gia đầy đủ, tích cực, nhiều em có tinh thần trách nhiệm cao.
* Nhược điểm :
- Còn hiện tượng không xếp hàng : Hiếu, Phong
- Chưa chú ý nghe giảng : Nam, Sơn, Long, Tuấn
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi chính tả : Thu, Hiếu, Thảo
2. Cho HS bổ sung ý kiến
3.Vui văn nghệ:
- HS hát múa những bài hát về nhà giáo, quê hương, đất nước.......
4. Đề ra phương hướng tuần sau:
- Duy trì, phát huy mọi nề nếp tốt
- Khắc phục tồn tại để tuần sau thực hiện tốt hơn.
- Thi đua rèn chữ đẹp, giữ vở sạch
File đính kèm:
- Tuan 27.doc