Giáo án lớp 3 Tuần 27

 Kiểm tra đọc (lấy điểm).

 Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.

 Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

 Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

 

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. Nhận biết số 100 000 là số liến sau số 99 999. II/ Chuẩn bị: Các thẻ ghi số 10 000. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? -Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào. b.Giới thiệu số 100 000. -GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế. -GV hỏi có mấy chục nghìn? -GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng. -GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng. -GV hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV viết lên bảng). -GV hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào? -GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. (Hay là mười vạn). c.Luyện tập thực hành: Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS đọc dãy số a. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêmbao nhiêu đơn vị? -Vậy số nào đứng sau số 20 000? -Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình. -GV nhận xét cho cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu HS tự làm phần b, c, d. -GV chữa bài và hỏi: +Các số trong dãy b là những số như thế nào? +Các số trong dãy c là những số như thế nào? +Các số trong dãy d là những số như thế nào? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Bài tập YC chúng ta làm gì? -Vạch đầu tiên trên tia số là số nào? -Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch? -Vạch cuối cùng biểu diễn số nào? -Vậy hai vật biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS đọc các số trên tia số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số? -Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Hỏi: Số liền sau số 99 999 là số nào? -GV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999. Bài 4: -GV 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Có : 7000 chỗ Đã ngổi : 5000 chỗ Chưa ngồi: ……chỗ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài. -Là số 99 999. -Nghe giới thiệu. -HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV. -HS: Có tám chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là chín chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là mười chục nghìn. -Nhìn bảng đọc số 100 000. -Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng sau. -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS đọc thầm. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (hay một chục nghìn) đơn vị. -Số 30 000. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT: 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. -3 HS lên bảng làm BT, lớp làm VBT. +Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số 10 000. +Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000. +Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 18235. -Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số. -Số 40 000. -Tất cả có 7 vạch. -Số 100 000. -Hơn kém nhau 10 000. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -HS đọc: 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Tìm số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số. -Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị. -Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 -1 HS đọc đề bài SGK. -1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. Bài giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ. -Lắng nghe và ghi nhận. TẬP LÀM VĂN TIẾT 9: KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN. Thời gian: 40 phút. a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài:………………………………………. Viết trong thời gian 15 phút. b/ Tập làm văn: HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ), ( thời gian 25 phút). c/Tiến hành: GV ghi đề bài lên bảng. Đọc cho HS chép chính tả. HS chép và làm bài tập làm văn. GV thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra. TỰ NHIÊN XÃ HỘI THÚ I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoaì của cơ thể thú nuôi trong nhà. Nêu được ích lợi và vai trò của thú nuôi, kể tên một vài loài. Biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh như SGK trang 104, 105. Giấy, bút dạ, hồ dán. GV sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loài thú khác nhau. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. - Hãy nêu đặc điểm bên ngoài và ích lợi của các loài chim. -Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài thú. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài thúù. Ghi tựa. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú. -HS báo cáo trước lớp. -Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Đa số các loài chim đều có ích cho con người. -Lắng nghe. -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có tử 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng: +Gọi tên các con vật trong hình. +Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. +Nêu điểm giống và khác nhau giữa các con vật này. +Nhớ lại về các vật nuôi trong nhà và cho biết khắp người chúng có gì? Chúng đẻ con hay đẻ trứng? Chúng nuôi con bằng gì? +Thú có xương sống không? -Làm việc cả lớp +Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. +GV kết luận: Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta nuôi thú làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ. -Yêu cầu các nhóm lần lượt kể các ích lợi của thú và nêu ví dụ. -GV nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, sữa, thịt, lấy sức kéo, trông nhà, bắt chuột,…… -Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không? -GV hỏi: Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi? -GV kết luận: Thú nuôi đem lại nhiều lợi ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách : cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh, … 4/ Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét tiết học. -HS làm việc theo nhóm. +Mỗi HS giới thiệu về một con vật cho các bạn trong nhóm nghe. VD: Đây là con trâu, con tâu có các bộ phận là đầu, mình, chân, đuôi. Trên đầu trâu có sừng, … (Hình 1). +Một số điểm giống: Đẻ con, có 4 chân, có lông. +Một số đặc điểm khác: Nơi sống khác nhau, thức ăn khác nhau; có con có sừng, có con không có sừng,… +Cơ thể thú có xương sống. +Đại diện các nhóm trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung. -1 – 2 HS nhắc lại kết luận. -Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào giấy: CD: Người ta nuôi thú để: +Lấy thịt (lợn, bò, …). Lấy sữa (bò, dê,…). Lấy da và lông (lông cừu, da ngựa, ..). Lấy sức kéo (trâu, bò, ngựa, …) -Các nhóm lần lượt kể (mỗi nhóm nêu 1 ích lợi) -HS lắng nghe. -Chúng ta cần phải bảo vệ thú nuôi. -HS tiếp nhau trả lời: cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới, …… -1 – 2 HS nêu trước lớp. -Lắng nghe và ghi nhận. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp tương đối tốt. Về học tập: Có tiến bộ, đa số các em biết nhân, chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số và làm quen được với số liệu thống kê. II/ Phương hướng tuần tới: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới:........ Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. ______________________________________________

File đính kèm:

  • docTUAN 27.doc
Giáo án liên quan