1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.- Giới thiệu bài.
Bài 1
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất trước hết chúng ta phải tìm được gì?
Bài 2- Yêu cầu:
- Con lợn nào có nhiều tiền nhất?
-Con lợn nào có ít tiền nhất?
- Hãy xếp các con lợn theo thứ tự từ ít đến nhiều.
- Chữa bài và cho điểm.
- Yêu cầu cộng nhẩm để biết cách lấy tiền của mình là đúng hay sai.
- Nhận xét chấm , chữa bài
40 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 26-28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và giải thích tại sao.
- 3 Cặp trình bày, lớp nhận xét.
- Tự làm bài theo yêu cầu.
- Hình P gồm có 11 ô vuông.
- Hình Q gồm có 10 ô vuông.
- Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. Vì 11 > 10
- Về tập so sánh diện tích các hình ở nhà để giờ sau học.
THỦ CÔNG.
Làm đồng để bàn
I Mục tiêu.
HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật.
HS ưu thích sản phẩm mình làm được.
II Chuẩn bị.
- mẫu tranh quy trình.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Nhận xét bổ sung.
2. Bài mới.
- Treo tranh quy trình.
- Hãy nêu các bước của quy trình làm đồng hồ để bàn?
-Lắng nghe, chỉnh sửa
- Tổ chức làm cá nhân.
- Nhận xét – nhắc lại quy trình thực hiện.
* Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét đánh giá – tuyên dương.
3. Củng cố – Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Để dùng lên bàn.
- Nhận xét bổ sung.
- Nhắc tên bài học.
- 2 HS nhìn quy trình nêu các bước thực hiện.
* Bước 1: Cắt giấy.
- Cắt hai tờ giấy thủ công 24 ô rộng 16 ô.
- Cắt một tờ giấy rộng 10 ô, rộng 5 ô.
- cắt một tờ giấy trắng 14 ô, rộng 8 ô.
* Bước 2: Làm các bộ phận đồng hồ.
+Làm khung đồng hồ.
+Làm mặt đồng hồ.
+Làm đế đồng hồ.
+Làm chân đồng hồ.
+Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
+Dán khung đồng hồ và phần đế.
+Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
- Thực hành cá nhân nhìn quy trình tự làm.
- Trưng bày sản phẩm.
- nhận xét chọn sản phẩm đẹp.
- Chuẩn bị tiết 3.
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết).
Cùng vui chơi.
I. Mục tiêu:
Nhớ và viết lại chính xác 3 khổ thơ cuối bài cùng vui chơi.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Chuẩn bị:
- Bài mẫu chính tả
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
Đọc: Thiếu niên, nai nịt, ...
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.-Giới thiệu bài.
- Đọc bài viết.
- Theo em vì sao “ Chơi vui học càng vui” ?
- Đọan thơ có mấy khổ?
- Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào cho đẹp?
- Các dòng thơ trình bày như thế nào?
- Tìm các từ khó viết.
- Đọc các từ vừa tìm được.
- Chỉnh lỗi cho HS.
- Nêu yêu cầu.
- Treo bài mẫu.
Chấm 5 – 7 bài.
- yêu cầu:
- Chữa và chốt lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học
- Dặn HS.
1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nhắc lạiđề bài.
- 2 HS đọc lại.
- Vì chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc tăng thêm tình đoàn kết như thế học sẽ tốt hơn.
- Đoạn thơ có ba khổ.
- Giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.
- các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
- Nêu và phân tích.
- Viết bảng,
Đọc lại.
- Ngồi ngay ngắn nhớ viết bài vào vở.
- soát lỗi.
- Tự làm bài vào vở.
Lời giải: bóng ném – leo núi – cầu lông
- về nhà viết lại bài, nếu sai 3 lỗi
Thứ sáu ngày 28 tháng 03 năm 2014
TOÁN
Đơn vị đo diện tích cm.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
Biết đọc viết số đo diện tích theo một cm2
Hiểu được số đo diện tích của một hình theo cm2 chính là số ô vuông 1 cm2 trong hình đó.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu về cm2
- Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đodiện tích một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2
- cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Xăng ti mét vuông - cm2
- phát cho mỗi HS 1 hình vuông có cạnh là 1cm. Và yêu cầu:
- Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu?
Bài 1.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chỉ bảng yêu cầu
Bài 2.
- Yêu cầu và hỏi.
- Hình A gồm mấy ô vuông?
-Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Kết luận: Khi đó ta nói diện tích của hình A là 6 cm2\
- So sánh diện tích hình A và diện tích hình B.
-Khăûng định hài hình có diện tích là 6 cm2 nên ta nói diện tích của 2 hình là bằng nhau.
- cho HS thực hiện
- Nhận xét cho điểm HS.
-Bài 3.
Gọi hs đọc đề bài.
- yêu cầu:
-Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại đề bài.
- Nhận hình vuông lớp đo và báo cáo, hình vuông có cạnh là 1 cm.
- là cm2
- Yêu cầu viết đọc các số đo diện tích theo cm2
- 2 –3 HS đọc lại.
- Quan sát và trả lời.
- Hình A có 6 ô vuông
Mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2
- Bài b HS tự làm.
-Diện tích hai hình này bằng nhau.
- Làm bài vào vở.
- Nghe HD.
- 2 –3 HS lên bảng làm bài.
- Đọc đề bài
18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
- nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là
300 – 280 = 20 (cm2 )
Đáp số: 20 cm2
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Về nhà làm lại bài tập.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Mặt trời
I, Mục tiêu:-HS biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
- Nêu được vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất.
- Nêu được VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK trang 110, 111
III- Hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm
+) Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
+) Cách tiến hành:
-) Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý sau:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà vẫn nhìn rõ mọi vật?
+Khi đi ra ngoài trời nắng em thấy thế nào ? tại sao.
+ Nêu VD chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt?
Bước 2 :làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
*KL: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
-HS thảo luận theo nhóm
- Vì có ánh sáng mặt trời.
- Thấy nắng, nóng…
- HS nêu.
Các nhóm khác theo dõi bổ sung
* Hoạt động 2 :Quan sát ngoài trời
Mục tiêu: Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
+) Cách tiến hành : GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận.
Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đv con người, đv và thực vật( chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho cây quang hợp…)
- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất?
- Gọi 1 số em trình bày
- Gọi hs khác bổ sung
+) Gv kết luận,chốt lại ý chính :Nhờ có mặt trời , cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
*Hoạt động 3:làm việc với sgk
+ Mục tiêu:nêu vd về con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
+ Cách tiến hành:- HS quan sát hvẽ trong sgk
- Nêu VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời (Phơi thóc, quần áo,làm muối…)
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì?( HS nêu)
* Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò :
- Gv gọi 2 hs đọc phần bóng đèn toả sáng.
- Nhận xét giờ học, dặn hs ôn lại các kiến thức về mặt trời.
TẬP LÀM VĂN
Kể về một cuộc nhảy dây trong tiết thể dục
I.Mục đích - yêu cầu.
Rèn kĩ năng nói kể lại một cách tự nhiên, rõ ràng một trận thi đấu thể thao đã được xem hoặc được nghe thường thật theo gợi ý SGK.
Rèn kĩ năng viết: Viết lại một đoạn văn ngắn kể về buổi nhảy dây trong tiết thể dục .
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ: Viết sẵn các câu hỏi gợi ý bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Thu một số vở chấm.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới.- Giới thiệu bài.
Bài 1.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đặt câu hỏi gợi ý.
- cuộc thi nhảy dây vào thứ mấy? Ở đâu
- Em đã chuẩn bị gì cho cuộc thi nhảy dây.
- Cuộc thi diễn ra như thế nào? Các cổ động viên đã cổ động ra sao?
- Kết quả của cuộc thi nhảy dây như thế nào?
- Cảm nghĩ của em về cuộc thi
Bài 2
-yêu cầu:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HD viết bài.Giáo viên chấm chữa bài
3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Nộp bài tiết trước
- Nhắc lại đề bài.
-1 HS đọc lớp theo dõi SGK.
-2 HS đọc phần gợi ý bài tập.
- HS nối tiếp nói kể theo các gợi ý
- Cuộc thi vào thứ sáu . Tai sân trường Tiểu học Sơn Đông
- Mỗi bạn chuẩn bị cho mình một sợi dây
- Thầy giáo cho xếp hàng, phổ biến cuộc thi. Các bạn cổ vũ rất nhiệt tình.
- Bạn ....dành chiến thắng
- 5 HS nói trước lớp.
HOAÏT ÑOÄNG TAÄP THEÅ
I.GV nhaän xeùt tuaàn qua.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. Coâng vieäc tuaàn tôùi.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- GA TUAN 26 27 28 TRAN NINH.doc