I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố lại cho Hs cách tìm thừa số chưa biết.
- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số (tiết 3 )
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 24 (Từ 25/02 – 01/03/2013), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 Hs sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 4: Làm bài 3.
- Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét chốt lại:
+ Đồng hồ thứ 1: 7 giờ 50 phút.
+ Đồng hồ thư ù2: 1 giờ 56 phút.
+ Đồng hồ thứ 3: 5 giờ kém 13 phút.
+ Đồng hồ thứ 4: 8 giờ 20 phút.
+ Đồng hồ thứ 5: 12 giờ kém 23 phút.
+ Đồng hồ thứ 6: 10 giờ rưỡi.
+ Đồng hồ thứ 7: 2 giờ 35 phút.
+ Đồng hồ thứ 8: 4 giờ 7 phút.
Hs quan sát đồng hồ.
Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút
Hs quan sát và lắng nghe.
Hs: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
Hs xem giờ và đọc theo hai cách.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
6 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs làm bài.
Ba Hs lên bảng sửa bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn nhóm thi làm bài.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Môn : Chính tả( TCT : 48 )
Bài Nghe – viết : Tiếng đàn
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Tiếng đàn.”
Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi, thanh ngã.
II/ Chuẩn bị:
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Đối đáp với vua”.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài văn.
Gv giải thích từ: Quốc hội, Quốc ca.
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Đoạn viết có mấy câu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh.
Gv đọc và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 tốp Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
Hs lắng nghe.
Hs xem ảnh nhạc vĩ Văn Cao - người sáng tác Quốc Ca Việt Nam.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 tốp Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Môn : Tập viết( TCT : 24)
BÀI : Ôn chữ hoa R – Phan Rang
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa R .Viết tên riêng “Phan Rang” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: (4’)
Giới thiệu và nê vấn đề.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ R hoa.
- - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ R.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P(Ph), R.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : R, P.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ P, R vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Phan Rang .
- Gv giới thiệu: Phan Rang là tên thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ.
Xem cầu Thê Húc, thăm chùa Ngọc sơn.
- Gv giải thích các địa danh: Kiếm Hồ tức là Hồ Gươm ở trung tâm Hà Nội. Cầu Thê Húc bắc từ Bờ Hồ dẫn vào đền Ngọc Sơn. Ca ngợi cảnh đẹp của Hồ Gương.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Ph, H: 1 dòng.
+ Viế chữ Phan Rang: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là P. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Phan Rang.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Rủ, Bây.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ S.
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------
Chiều ngày 01/03/2013 Luyện Tiếng việt :Môn : Tập làm văn
Bài : Nghe – kể : Người bán quạt may mắn
Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Gv kể chuyện.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý .
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Kể xong lần 1, Gv hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ?
+ Oâng Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- Sau đó Gv kể chuyện lần 2, lần 3 cho Hs nghe.
* Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
Gv yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
- Gv hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
Hs quan sát tranh minh họa.
Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp, nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.
Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
-----------------------------------------------------------
Luyện tốn :
Bài : Thực hành xem đồng hồ
I/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Đồng hồ thứ 1: 1 giờ 25 phút.
+ Đồng hồ thứ 2: 7 giờ 8 phút.
+ Đồng hồ thứ 3: 12 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ thứ 4: 10 giờ 35 hoặc11 giờ kém 25 phút.
+ Đồng hồ thứ 5: 4 giờ 57 phút hoặc 5 giờ kém 3 phút.
+ Đồng hồ thứ 6: 2 giờ 50 phút hoặc 3 giờ kém 15 phút.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 Hs sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét chốt lại:
+ Đồng hồ thứ 1: 7 giờ 50 phút.
+ Đồng hồ thư ù2: 1 giờ 56 phút.
+ Đồng hồ thứ 3: 5 giờ kém 13 phút.
+ Đồng hồ thứ 4: 8 giờ 20 phút.
+ Đồng hồ thứ 5: 12 giờ kém 23 phút.
+ Đồng hồ thứ 6: 10 giờ rưỡi.
+ Đồng hồ thứ 7: 2 giờ 35 phút.
+ Đồng hồ thứ 8: 4 giờ 7 phút.
Hs quan sát đồng hồ.
Hs xem giờ và đọc theo hai cách.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
6 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs làm bài.
Ba Hs lên bảng sửa bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn nhóm thi làm bài.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Giao an CKTKN Lop 3 Tuan 24.doc