Giáo án Lớp 3 Tuần 24 sáng Tiểu Học Tân Nghiệp A

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)

- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện

- GDHS Chăm học.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 24 sáng Tiểu Học Tân Nghiệp A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y giờ. - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa. * Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII. - Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai) - Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số. - Yêu cầu đọc và ghi nhớ. c) Luyện tập: 18’ - Bài 1: Laøm mieäng - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.- Nhận xét đánh giá. Bài 2: Laøm mieäng - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: Laøm vaøo vôû - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII.- Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: Laøm vaøo vôû - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - dặn dò 4’ - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ. - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một); V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười) - Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị. - Lớp thực hiện viết và đọc các số. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tập xem đồng hồ. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã - Một em đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã. - Cả làm bài vào vở. - C1HS lên bảng chữa bài. - Vaøi em ñoïc Ngaøy daïy: Thöù naêm / 27/ 2 / 2014 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY A/ Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2) - GDHS yêu thích học tiếng việt.. B/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. - Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.- HS: Chuaån bò baøi C/ Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 25’ Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to. - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ. Bài 2:- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ? - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. d) Củng cố - dặn dò 4’ - Lắng nghe. - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng: - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - Ba em lên bảng thi làm bài. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. + Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học Toán LUYỆN TẬP A/Mục tiêu: - Biết đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. B/Đồ dùng dạy học: -GV: Mô hình đồng hồ chữ số la mã - HS :Chuaån bò baøi C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 5’ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ b) Luyện tập: 30’ Bài 1: HS laøm meâng - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và trả lời . - Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Cho hs laøm mieäng - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc xuôi, đọc ngược ). I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII Bài 3: HS laøm baøi vaøo vôû - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực hành xếp thành các số La Mã. - Theo dõi nhận xét đánh giá. c) Củng cố - dặn dò: 4’ * Lớp theo dõi giới thiệu - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Vài học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng. - Cả lớp theo dõi bổ sung. - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ sung. - Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng que diêm: - 1em lên bảng viết. - Neâu nhaän xeùt Chính tả:( nghe viết) TIẾNG ĐÀN A/ Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Tiếng đàn “trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .- Làm đúng bài tập2 a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B / Chuẩn bị : - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. -HS:Chuaån bò baøi C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 21’ * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Đọc HS soát lại bài * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập 9’ Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - Mời một số em đọc kết quả đúng. d) Củng cố - dặn dò: - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. 2 học sinh đọc lại kết quả: - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Thứ 6/28/2/2014 Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ A/ Mục tiêu:Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). GDHS yêu thích học toán B/ Đồ dùng dạy - học: - GV: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ . - HS: chuaån bò baøi C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 5’ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: HD1: HD cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): 13’ - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. * Luyện tập: 18’ Bài 1 laøm vôû nhaùp - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Mời một em làm mẫu câu A. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Thöïc hieän theo caëp - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: HS laøm baøi vaøo vôû - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá c) Củng cố - dặn dò: 4’ - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu. - Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời: + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. + 6 giờ 13 phút. + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút. - Cả lớp làm bài. - 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: - Một em đọc đề bài 2 - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ. - Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu) - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 em đọc số giờ do GV quay. Tập làm văn: NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN A/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói:Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên. GDHS yêu thích học tiếng việt B/ Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa trong SGK.- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện. - HS: Chaån bò baøi C/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện : 21’ Bài tập 1 : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? + Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt - Giáo viên kể chuyện lần 2. - Yêu cầu HS tập kể. + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Mời đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhận xét, tuyên dương . + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? c) Củng cố -dặn dò: 4’ - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Lớp quan sát tranh trao minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. - Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại. - HS tập kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. -b Vaøi em neâu.

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc
Giáo án liên quan