A/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
B / Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3664 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Âu Lạc
- Giới thiệu về Âu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh Hà Nội)
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng .
- Ăn quả …trồng cây/Ăn khoai… mình trồng.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu: viết chữ Ă, Â, L:1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học và xem trước bài mới.
- Hai em lên bảng, cả lớp viết bảng con: Vừ A Dính, anh em .
- Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Âu Lạc gồm  và L
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào bảng con .
- 1 HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe để hiểu thêm về Âu Lạc
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con : Ăn khoai, Ăn quả.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên (Chữ mẫu ở vở tập viết)
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng
Tiết 2:
Toán (tiết 9)
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A/ Mục tiêu :
Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
B/ Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và 3 về nhà .
- Chấm vở 2 bàn tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả các phép tính.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 : 2 = ?
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu phép tính
300 : 3 = ?
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề.
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta làm thế nào?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm bài 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2học sinh lên bảng sửa bài.
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 2b
- HS 2: làm BT3
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Cả lớp thực hiện điền nhanh kết quả vào các phép tính dựa vào các bảng nhân, chia đã học.
- 3 em nêu miệng kết quả
- HS nêu YC.
- Lớp theo dõi để nắm về cách chia nhẩm
200 : 2 = ? Nhẩm 2 trăm : 2 = 1 trăm
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài bạn.
- Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả
- HS nhận xét, chữa bài .
- 2 em nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- HS lên bảng giải
- HS nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
Tiết 3+4+5
Tiết 6: Chính tả (Nghe- viết)
CÔ GIÁO TÍ HON
A/ Mục tiêu:
- Nghe – Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe- viết :
- Đọc đoạn văn (1 lần)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho học sinh viết vào vở
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
- Thu vở chấm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Đoạn văn có 5 câu,
- Viết hoa chữ cái đầu
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ .
- Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài.
- Một em làm mẫu trên bảng
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Giảng thứ sáu, ngày 01 thhangs 9 năm 2013
Tiết 1: Toán (tiết 10)
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
Biết cách tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).
B/ Đồ dùng dạy học: - Hình tam giác, mỗi em bốn hình
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HSl ên bảng làm bài tập số 1 cột 3 và 4 và bài tập số 2.
- Chấm vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
- Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT.
Yêu cầu hs nhắc lại quy tắt tính giá trị biểu thức
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con GV theo dõi giúp đỡ.
- Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một biểu thức, lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi :
+ Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào?
+ Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B?
- Học sinh khác nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 -Gọi HSđọc bài toán trong SGK.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- HS1: làm bài tập 2
- HS 2 và 3: Làm bài 1 cột 3 và 4 tính.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên bảng thực hiện.
- Cả lớp nhận xét bài bạn
- Một em nêu yêu cầu bài
- Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT.
- Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình A
- Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
Tiết 2: Tập làm văn
VIẾT ĐƠN
A/ Mục tiêu :
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội THTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu của bài Đơn xin vào Đội.
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn (Vở BT).
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của HS về viết đơn xin thẻ đọc sách.
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 1
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :
3) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài .
- Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
- Phần nào trong đơn phải viết như mẫu và phần nào không theo mẫu? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại: Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đầu phải viết tên Đội.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn,.
+Tên của đơn, tên người hoặc tổ chức nhận đơn,
+ Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do, lời hứa , chữ kí.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào giấy rời đã chuẩn bị trước.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc HSvề cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi muốn tham gia vào một đoàn thể nào đó..
- Học sinh nộp vở.
- Hai em lên bảng làm bài tập 1
- Lắng nghe.
- Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về cách viết đơn xin vào Đội.
- Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá đơn.
- Phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa riêng.
- Thực hành viết đơn vào vở hoặc vào tờ giấy rời .
- 3-5 HS đọc lại đơn của mình.
- Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung.
- 2 em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về TLV viết đơn .
Tiết 3+ 4+5) GVVBM
Tiết 6:
sinh hoẠT lỚP
I . NHẬN XéT TUẦN 1
Giáo viên nhận xét các ưu điểm, khuyết điểm của học sinh về các mặt sau:
1. Về chuyrên cần
- Học sinh đi học đều, đúng giờ
- Không có hiện tượng học sinh đi học muộn
2. Về đạo đức
- Hầu hết học sinh đó có thói quen chào hỏi thầy cô giáo
3. Về học tập
- Một số học sinh chưa chăm học, đọc viết các chữ cái cũng chưa đúng và đẹp
- Các em mới vào đầu năm học nên việc học tập chưa đi vào nền nếp
- Nền nếp ôn bài và rèn luyện ở nhà chưa cao
4. Về vệ sinh
- Hầu hết cac em học sinh ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ
II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 3
- Ổn định các nền nếp
- Nhắc nhở học sinh nền nếp giữ vệ sinh chung và vệ sinh ca nhân
- Tổ chức hướng dẫn học sinh tham gia đều các họat động của nhà trường
File đính kèm:
- BAIOANLOP3TUAN 2.doc