Giáo án lớp 3 tuần 19 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

HAI BÀ TRƯNG (KNS)

I/.Mục tiêu:

 Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.

 Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngơi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(TL đưự«c các câu hỏi SGK) KNS: Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; kiên định; Giải quyết vấn đề.

 Biết ơn và tự hào về các vị anh hùng dân tộc.

Kể chuyện:

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 KNS: Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo

II/Chuẩn bị:

 GV: -Tranh minh họa bài tập đọc. (gtb).Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. (luyện đọc)

 HS:SGK

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 19 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chở ngồi. +Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. -Lắng nghe. -HS kể theo nhóm 3. -Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. -1 HS đọc YC bài tập 2. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. -Lớp theo dõi nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhớ. PPCT: 95 TOÁN SỐ 10000 – LUYỆN TẬP I/. Yêu cầu: Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). Bài 1,2,3,4,5. BT6 dành cho HS khá giỏi. Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: GV: 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK). HS: Bảng con, vở, SGK III/.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài. b. Giới thiệu số 10 000. +Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? -GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi:+ Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -Gọi 1 HS nêu lại. -GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi:+ Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -Gọi 1 HS nêu lại. -GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. +Số 10 000 là số có mấy chữ số? +Số 10 000 gồm có các số nào? +Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết các số tròn nghìn GV:+ Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn? Bài 2: Viết các số tròn trăm HS đọc yêu cầu của bài. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3:Viết các số tròn chục -Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục) -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 4:Đếm thêm các số ở hàng đơn vị HS đọc yêu cầu của bài. -HD làm tương tự BT 3. -GV hỏi:+ Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị? -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 5:Tìm các số liền trước liền sau HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi:+ Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao? -Yêu cầu HS làm bài theo khung. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 6Đếm thêm trên tia số(HS khá) -cho 2HS Khá thi làm nhanh. 4/ Cũng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số. - 3 học sinh lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020 -Nghe giới thiệu. -HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, …và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” -Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. -1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. -Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. -1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. -3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. -Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. -Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. -1 HS nêu YC bài tập. HS trả lời miệng -Đáp án: 1000; 2000; …; 10 000. -Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. -1 HS nêu YC bài tập. -1HS lên bảng làm,Lớp làm SGK. - HS thực hiện. -1 HS nêu YC bài tập. -Đáp án: 9995; 9996; …; 9999; 10 000. -Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị. -1 HS nêu YC bài tập. -Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1. -5 HS Lên bảng làm bài.Lớp làm vào vở. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2664 2665 2667 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 -2 hs Khá thi đua trên bảng phụ và nhận xét. -HS làm bài theo yêu câu, sau đó đọc các số từ 9990 đến 10 000 và ngược lại. PPCT: 38 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo) (MT; KNS) I. Mục tiêu: Nêu được tầm quan trọng của việc sử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người, động vật và thực vật Có ý thức giữ vệ sinh chung. KNS:Quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn,nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người; Phê phán; Làm chủ bản thân; Ra quyết định; Hợp tác. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch. II. Chuẩn bị: GV:Tranh ảnh do HS theo SGK. Phiếu thảo luận nhóm. Giấy khổ to, bút dạ. HS:SGK, TNXH. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. -Vì sao chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định và không để vật nuôi phóng uế bừa bãi? -Có mấy loại nhà tiêu? Hãy nêu một vài biện pháp để giữ vệ sinh nhà tiêu sạch sẽ. -Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: a. Khám phá - Kể các nguồn nước sạch? Các nguồn nước bị ô nhiễm? Nguyên nhân bị ô nhiễm? - Để giữ VSMT, chúng ta không chỉ quan tâm đến rác thải, việc phóng uế mà còn cần quan tâm đến nguồn nước thải. Đây là vấn đề mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. -Ghi tựa. b. Kết nối Hoạt động 1: Tác hại của nước thải đối với môi trường xung quanh. Bước 1: GV chia HS thành các nhóm nhỏ và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -YC các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 72/SGK và thảo luận theo 2 câu hỏi: +Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ? +Theo em, nước thải được đổ ra như thế có hợp lí không? Tại sao? +Hãy nêu những tác hại của nước thải đối với sinh vật và sức khoẻ con người? -Nhận xét ý kiến của HS. Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí chảy vào hồ, ao, sông ngòi sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm và làm chết các sinh vật sống trong nước. Do vậy, để giữ vệ sinh môi trường cần phải xử lí nước thải. Vậy việc xử lí nước thải cần được xử lí như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở nội dung tiếp theo của bài. c. Thực hành Hoạt động 2: Xử lí nước thải. -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau: +Quan sát từ thực tế, em thấy nước thải ở các bệnh viện, gia đình, ...chảy đi đâu? +YC quan sát hình 3, 4 trang 73/SGK và trả lời câu hỏi sau: Theo bạn, hệ thống cống rãnh nào hợp vệ sinh? Tại sao? +Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp. -Tổng hợp các ý kiến của HS. -Giới thiệu hệ thống xử lí nước thải ở một số nhà máy. -Kết luận: Nước thải có thể làm ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy, việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. d. Vận dụng -YC HS đọc mục bạn cần biết SGK. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu mỗi nhóm tổ HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh, truyện, chuẩn bị nội dung để đóng kịch ....về các nội dung bài học ở chương xã hội. (Từ bài 19 – 38) -2 HS trả lới câu hỏi. Lớp lắng nghe nhận xét. -HS thực hiện -Lắng nghe. -HS chia thành nhóm, tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Quan sát và trả lời: -Nhìn vào tranh vẽ, em thấy các bạn HS đang bơi dưới sông. Một vài chị phụ nữ đang rửa rau, vo gạo,...bằng nước sông. Trên bờ một bác đang đổ rác thải xuống sông. Bên cạnh đó, ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông. -Nước thải đổ trực tiếp xuống sông như thế là không hợp vệ sinh. Vì trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người. +Làm ô nhiễm đất, nước. +Truyền bệnh, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của sinh vật và con người. +Làm cho sinh vật dưới nước không sống được. ........ -Lắng nghe và ghi nhớ. -Tiến hành thảo luận, sau đó 3 – 4 cặp đôi đại diện trình bày. +Qua quan sát thực tế, em thấy nước thải ở gia đình em được thải qua đường ống, thông xuống cống chung của xóm. Nước thải của bệnh viện được thải trực tiếp xuống cống. +theo em, hệ thống cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh. Vì nước thải ở đây được đổ ra ống cống có nắp đậy xung quanh. +Nước thải được chảy qua đường ống kín, không hở ra bên ngoài. +Nếu nước thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử lí hết các chất độc hại -Lắng nghe và ghi nhớ. -1 HS đọc cá nhận, sau đó lớp đồng thanh. -Nghi nhận và chuẩn bị ở tiết sau. Sinh hoạt tập thể “UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN” I TRỌNG TÂM: - Tuyên truyền chủ điểm ngày 22/12. - Tổ chúc chào mừng ngày 22/12 - Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. II CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH 1. SƠ KẾT TUẦN 18. - Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi… - Kiểm tra học kì 1 - Vệ sinh sân trường, - Phát động kế hoạch nhỏ - Nộp HSSS - Tuyên truyền 22/12 2. NỘI DUNG SINH HOẠT. a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”. 1/ Tính giá trị của biểu thức. (764 – 124) : 2 = 2/ tính chu vi hình đa giác ABCDEF: AB: 12cm, BC: 32cm, CD: 43cm, DE: 61cm, EF: 38cm. 4. GDMT. - Chúng ta cần lm gì để bảo vệ môi trường sung quanh trường lớp? - Vì sao chng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh? 5. GDSDNLTK-HQ. - Chng ta cần lm gì để tiết kiệm giấy? 6. KẾ HOẠCH TUẦN 19 - Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi… - Dạy theo PPCT. - Vệ sinh sân trường, - Phát động kế hoạch nhỏ - Báo cáo Vimet - Họp PHHS 7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 19 - Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi… - Dạy theo PPCT. - Vệ sinh sân trường, - Phát động kế hoạch nhỏ - Kiểm tra học kì 1. - Hoàn thành HSSS, Báo cáo… 8. TUYÊN DƯƠNG PH BÌNH HS theo di. - (764 – 124) : 2 = 640 : 2 = 320 Giải: Chu vi hình đa giác ABCDEF: 12+32+43+61+38= 186 (cm) ĐS: 186 cm - Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luôn có ý thức dọn vệ sinh hằng ngy… - Không vức rác bừa bi, nhặc rc, qut sn, lau sn phịng học, lau bảng lớp, k lại bn ghế…. - Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác. - Chúng ta luôn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết…. HS theo di. - Hào, Tuệ, Khanh, Kiệt, - Vũ. Châu. Yến, Nhi, My. KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc
Giáo án liên quan