A. Mục tiêu:
- HS đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học, trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đọan thơ đã học ở học kì 1.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Tìm được các hình ảnh so sánh trong câu văn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bốc thăm các bài tập đọc đã học.
- VBT Tiếng Việt.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Nguyễn Thị Thơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u. Cả lớp đọc thầm theo.
1HS đọc chú giải từ ngữ khó trong SGK tr 150.
- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm việc cá nhân ở VBT và đổi vở chữa bài.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài trong VBT
- 2HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu câu đúng.
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Bài cũ
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông?
- GV nhận xét, ghi điểmII. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC của đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 2.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50 cm.
- YC HS làm bài.
Tóm tắt
Cạnh khung tranh: 50 cm
Chu vi....m?
- Lưu ý học sinh: Tính chu vi khung bức tranh bằng cm cuối cùng mới đổi về m
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 3.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính cạnh hình vuông ta làm như thế nào? vì sao?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV vẽ sơ đồ lên bảng
- Bài toán cho biết gì?
- Nửa chu vi HCN là gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm thế nào để tính được chiều dài HCN?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV chữa bài ghi điểm
III. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 4,5 học sinh nêu
- Lớp nhận xét
- 2 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS làm vào vở, lớp đọc thầm
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật đó là
(30 + 20 ) x 2 = 100 (m)
b) Chu vi hình chữ nhật đó là:
(15 + 8 ) x 2 = 46 (cm)
Đáp số: a) 100 m
b) 46 cm
- HS nhận xét
-1 học sinh đọc đề bài,lớp đọc thầm
- Lắng nghe.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở KT
- 1 học sinh lên bảng chữa bài
Bài giải
Chu vi khung bức tranh đó là
50 x 4 = 200 ( cm)
Đổi 200 cm = 2 m
Đáp số: 2 m
- HS nhận xét
- 2 học sinh đọc đề
- Chu vi của hình vuông 24 cm
- Tính cạnh của hình vuông
- Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi là tổng của 4 cạnh bằng nhau nên lấy chu vi chia đều cho 4 cạnh thì sẽ ra độ dài của 1 cạnh.
- HS là bài vào vở, vài học sinh đọc chữa bài GV kết hợp ghi bảng
Bài gải
Cạnh của hình vuông đó là:
24 : 4 = 6 ( cm)
- HS nhận xét
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- HS quan sát rồi trả lời câu hỏi của GV
- Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng sẽ ra chiều dài
- HS làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là
60 – 20 = 40 ( m )
Đáp số: 40 m
- HS nhận xét
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh môi trường
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người
- Thực hiện hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk tr.68-69.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1:
- Chia lớp làm 3 nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
+ Những sinh vật nào thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
- YC các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung:
*Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác rễ bị thối rữa và nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệng cho người.
3. Hoạt động 2:
- YC hs quan sát các tranh sgk và các tranh sưu tầm được
Cho biết việc nào làm đúng việc nào làm sai?
- YC đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên kết luận
III.Củng cố, dặn dò:
- Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Hãy nêu cách xử lí rác ở phố em?
- Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Các nhóm nhận nội dung thảo luận của mình.
- Đọc các câu hỏi của nhóm mình trước lớp:
- Các nhóm thảo luận theo nhóm đôi
+Khi đi qua đống rác mùi rất hôi thối, khó chịu. Rất hại đối với sức khoẻ.
+Trong rác rất nhiều các sinh vật gây bệnh sinh sống như: Ruồi, gián, chuột. Chúng là các con vật trung gian truyền bệnh
- Đại diện các nhóm đôi trình bày ý kiến của mình trước lớp
- Nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm quan sát các tranh ở trang 69 và các ảnh sưu tầm được cho biết quan điểm của mình. Hình nào đúng hình nào sai
- Một số nhóm trình bày quan điểm của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung
- Một số h/s trình bày
- Vệ sinh nơi công cộng: Không vứt rác, phóng uế bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Nêu cách xử lí rác của phố mình
- VN thực hành vệ sinh nhà mình sạch sẽ và xử lý rác của gia đình đúng theo quy định .
Tiếng Việt
Ôn tập học kì I ( tiết 5)
A. Mục tiêu: Giúp HS
- HS đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học, trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đọan thơ đã học ở học kì 1.
- Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách
B Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
- YC từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, HTL.
- YC HS đọc bài theo phiếu bốc thăm và trả lời câu hỏi về ND bài đọc ( theo YC của phiếu bốc thăm)
- Nhận xét.
3. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc YC của bài và mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu.
- YC HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét về nội dung điền trong đơn.
- Chấm điểm một số đơn.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại những ND vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
- HS bốc thăm, sau đó xem lại bài khoảng 2 phút.
- HS đọc bài và trả lờp câu hỏi về nội dung bài đọc.
- 1HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách trong VBT tr 91. Cả lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe.
- 1, 2 HS điền miệng nội dung vào mẫu đơn.
HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Một số HS đọc đơn. Cả lớp nhận xét.
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu :
- Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữa số cho số có một chữ số. Tính giá trị biểu thức. Tính chu vi hình vuông, HCN...
- Rèn KN tính và giải toán
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- Phiếu HT
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1, Bài 2:
- Yc hs đọc yc bài tập
- Yc hs tự làm
Bài 3:
- Yc hs đọc yc bài tập
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- Gọi 1hs lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4:
- Yc hs đọc yc bài tập
- Bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yc 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
Bài5:
- ĐYc hs đọc đề
- Biểu thức thuộc dạng gì?
- Nêu cách tính giá trị biểu thức đó?
- Yc hs làm vào phiếu HT
- Chấm, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hs đọc
- HS tự làm- Đổi vở- KT
- Hs đọc
- Hs nêu
- Làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 100 + 60) x 2 = 320cm
Đáp số: 320cm.
- Hs đọc đề
- Hs trả lời
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
Bài giải
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27( m)
Số mét vải còn lại là:
81 - 27 = 54( m)
Đáp số: 54 mét
- Hs đọc
- Hs làm phiếu HT
a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30
= 80
b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30
= 105
c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15
= 85
Tiếng Việt
Ôn tập- kiểm tra cuối học kì I
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Rèn kĩ năng viết : Viết 1 lời thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân (hoặc1 người mà em quý mến). Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc, giấy rời để viết thư.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- YC từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, HTL.
- YC HS đọc bài theo phiếu bốc thăm và trả lời câu hỏi về ND bài đọc ( theo YC của phiếu bốc thăm)
- Nhận xét.
3. Bài tập 2:
- Yc hs đọc yc bài tập
* HD HS xác định đúng:
- Đối tượng viết thư
- Nội dung thư.
- Các em chọn viết thư cho ai ?
- Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ?
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết bài.
- Chấm 1 số bài.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục ôn bài chuẩn bị kiểm tra.
- HS bốc thăm, sau đó xem lại bài khoảng 2 phút.
- HS đọc bài và trả lờp câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nêu yêu cầu BT
+ Viết 1 lá thư thăm 1 người thân hoặc 1 người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, ..... )
- 3, 4 HS phát biểu ý kiến.
- HS viết thư
Tiếng việt
Tiết 7 + tiết 8
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục lấy điểm HTL
- Luyện kĩ năng viết đúng dấu chấm, dấu phẩy
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc, Bài tập tiết 8
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- YC từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, HTL.
- YC HS đọc bài theo phiếu bốc thăm và trả lời câu hỏi về ND bài đọc ( theo YC của phiếu bốc thăm)
- Nhận xét.
3. Bài tập 2 (tiết 7)
- Nêu yêu cầu BT: Chép lại mẫu chuyện và điền dấu chấm, dấu phẩy còn thiếu vào chổ thích hợp
- Sửa lỗi dấu câu cho học sinh
4. Bài tập ( tiết 8)
- Nêu yêu cầu BT, treo bảng phụ
- Đọc đoạn văn Đường vào bản
- Giải nghĩa 1 số từ khó
- Nhận xét bài làm của HS
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- Nhắc lại yêu cầu
- Người bà trong truyện này nhát không ?
Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay ....cậu bé không hiểu ... tưởng bà mình rất nhát)
- Hs nêu yc
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét bài bạn
Dựa vào nội dung bài đọc chọn ý đúng trong các câu trả lời câu hỏi
HS làm bài vào vở
Câu
1
2
3
4
5
Trả lời
a
b
c
b
b
- HS nhận xét bổ sung ....
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
nghỉ học kì I
File đính kèm:
- tuan 18.doc