A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: nông dân, lợn quay, gà luộc, giãy nảy, lạch cạch.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được cả bài và biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời của nhân vật.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: công đường, bồi thường.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh tài trí của Mồ Côi. Nhờ sự thông minh, tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
128 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 17, 18, 19 Năm 2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập.
III. Trọng tâm:
Học sinh phân tích đúng các só có 4 chữ số.
IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/t: Ghi đầu bài.
2. HD viết số có 4 chữ số thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị:
- Yêu cầu h/s viết số: 5247.
+ Gọi hs đọc số vừa viết.
+ Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy
+ Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
+ Yêu cầu h/s viết thành tổng
+ 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7.
- Tiếp tục yêu cầu hs viết:
- 7070 = 7000 + 70
3. Luyện tập:
* bài 1: Giáo viên yêu cầu hs tự làm bài.
- Học sinh làm vở bài tập, 2 hs làm trên bảng:
a) 1952 = 1000 + 900 + 50 +2
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
5757 = 5000 + 700 + 50 + 7
9999 = 9000 + 900 + 90 + 9
b) 6006 = 6000 + 6
2002 = 2000 + 2
4700 = 4000 + 700
8010 = 8000 + 10
7508 = 7000 + 500 + 8
- Nhận xét, chữa bài của h/s.
* Bài 2:
- Gọi h/s đọc đầu bài
- 1 học sinh đọc.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Viết các tổng thành số:
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Lớp làm VBT, 2 hs lên bảng làm
a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
7000 + 900 + 90 + 9 = 7999
8000 + 100 + 50 + 9 = 8159
5000 + 500 + 50 + 5 = 5555
b) 9000 + 10 + 5 = 9015
4000 + 400 + 4 = 4404
6000 + 10 + 2 = 6012
2000 + 20 = 2020
5000 + 9 = 5009
- Nhận xét, chữa bài của h/s.
* Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Viết số
- Yêu cầu hs làm bài.
- Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
a) 8555; 8550; 8500
* Bài 4:
- Yêu cầu hs tự làm
- 1111; 2222; 3333; 4444;
5555; 6666; 7777; 8888; 9999
4 Củng cố, dặn dò:
Dặn hs về nhà luyện tập thêm.
Chính tả
Trần bình trọng
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài văn “ Trần Bình Trọng”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l với n; phân biệt vần iêc với iêt.
II. Đồ dùng dạy – học:
Nội dung các bài tập chính tả viết sẵn trên bảng phụ.
III. Trọng tâm:
H/sinh viết chính xác bài văn.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 hs lên bảng, giáo viên đọc cho hs viết các từ: lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
- 3 hs viết trên bảng lớp, lớp viết vào giấy nháp.
- N/x, cho điểm hs
2. Dạy – học bài mới:
2.1. G/t bài: Ghi đầu bài.
2.2. HD viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung:
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần.
- Theo dõi Gv đọc, 2 hs đọc lại
- TBT bị bắt trong hoàn cảnh nào?
- Khi ông đang chỉ huy 1 cánh quân chống lại quân Nguyên.
- Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào?
- Dụ dỗ ông đầu hàng và hứa sẽ phong tước vương cho ông.
- Khi đó TBT đã trả lời như thế nào?
- “ Ta thà làm ma nước nam chứ không thèm làm vương, đất bắc”.
- Em hiểu câu nói của TBT như thế nào?
- Ông là người y/n, có chí khí, thà chết vì đất nước mình chứ không phản bội TQ, không làm tay sai cho giặc.
b. HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- 6 câu
- Câu nói của TBT được viết như thế nào?
- Viết sau dấu (:), trong dấu “ “
- Ngoài chữ đầu câu trong bài còn những chữ nào phải viết hoa?
- TBT, Nguyên, Nam, Bắc.
c. HD viết từ khó:
- Yêu cầu hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Sa vào, tước vương, làm ma nước Nam
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
d. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho hs viết
- Viết bài theo lời đọc của Gv.
đ. Soát lỗi.
g. Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2:
a. – G/viên yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài, sau đó dùng bút chì tự điền vào chỗ trống theo yêu cầu của bài.
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở bài tập:
nay là - liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và đưa ra lời giải đúng.
- Chữa bài theo đáp án nếu làm sai.
- Yêu cầu học sinh đọc lại các TN trong bài.
- Yêu cầu h/sinh đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được.
Luyện từ và câu
Nhân hoá
Ôn cách đặt và trả lời câuhỏi: Khi nào?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình ảnh nhân hoá và cách nhân hoá trong đoạn thơ cho trước.
- Ôn tập về mẫu câu “Khi nào?”. Tìm BP trả lời câu hỏi “Khi nào?”, Trả lời câu hỏi viết theo mẫu “khi nào”.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Viết sẵn các đoạn thơ, câu văn bài tập 1,2,4 lên bảng
III. Trọng tâm:
Học sinh nhận biết được hình ảnh nhân hoá và đặt, TLCH “Khi nào”.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/T: Ghi đầu bài
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Làm quen với nhân hoá.
* Bài 1:
- Yêu cầu hs đọc 2 khổ thơ trong bài tập 1
- 1 hs đọc, lớp theo dõi SGK.
- Gọi 1 hs đọc câu hỏi a và yêu cầu hs trả lời.
- Con đom đóm được gọi bằng “anh”
- Chúng ta thường dùng từ “anh” để chỉ người hay vật?
- Để chỉ người
- Gv: Để gọi đom đóm là 1 con vật t/g dùng từ chỉ người là “anh”, đó được đọc gọi là nhân hoá.
- Dùng từ chỉ vật như người gọi là nhân hoá.
- Tính nết của đom đóm được miêu tả bằng từ nào?
- Chuyên cần.
- Chuyên cần là từ chỉ tính nết của con người.
- Hđ của đom đóm được miêu tả bằng TN nào?
- Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
Những TN vừa tìm được là từ chỉ hđ của con người hay của vật?
- Là các từ chỉ hđ của con người.
- Khi dùng các từ chỉ tính nết, hđ của con người để nói về tính nết, hđ của con vật cũng được gọi là nhân hoá.
- Hs nghe giảng và rút ra kết luận: Dùng từ chỉ tính nết hđ của người để nói về tính nết hđ của vật tả vật như người nhân hoá.
- Giáo viên yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.
* Bài 2:
- Yêu cầu 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 hs đọc lại bài thơ “Anh Đom Đóm”
- 1 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhẩm theo.
- Nêu tên các con vật có trong bài?
- Cò Bợ, Vạc
- Các con vật này được gọi bằng gì?
- Chị Cò Bợ, Thím Vạc.
- Hđ của chị Cò Bợ được miêu tả như thế nào?
- đang ru con Ru hỡi! Ru hỡi ! Hỡi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc.
- Thím Vạc đang làm gì?
- Đang lặng lẽ mò tôm.
- Vì sao có thể nói hình ảnh của Cò Bợ và Vạc là những hình ảnh nhân hoá?
- Vì Cò Bợ và Vạc được gọi như con người là chị, thím đang ru con ngủ, lặng lẽ mò tôm.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.
2.2. Ôn tập về mẫu câu “Khi nào”
* Bài 3:
- Yêu cầu hs đọc đề bài
1 hs đọc, lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu hs gạch chân dưới bộ phận TLCH “khi nào?” trong các câu văn?
- 1 hs lên bảng làm bài, lời dùng bút chì làm vào SGK.
a) Anh Đom Đóm đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c) Chúng em học bài thơ “Anh Đom Đóm” trong học kỳ I.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Hs theo dõi Gv chữa bài và làm bài vào vở.
*. Bài 4:
- Yêu cầu hs đọc đầu bài
- 1 học sinh đọc
- Các câu hỏi được viết theo mẫu nào?
- “Khi nào”
- Đó là mẫu câu về t/g hay địa điểm?
- Về thời gian.
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp.
- T/h yêu cầu của Giáo viên
a) Lớp em bắt đầu học học kỳ II từ đầu tuần.
b) Học kỳ II kết thúc vào khoảng cuối tháng 5.
c) Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu thế nào là nhân hoá?
- Nhân hoá là gọi và tả vật như gọi và tả người.
- Tổng kết giờ học, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2006
Tập làm văn
Nghe kể: Chàng trai làng Phù Đổng
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện “Chàng trai làng Phú ủng”đúng nội dung, kể tự nhiên.
- Viết lại câu trả lời về nội dung câu chuyện rõ ràng, dùng từ đúng, đặt câu đúng.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
- Viết sẵn câu hỏi gợi ý về nội dung truyện.
III. Trọng tâm:
Học sinh kể lại đúng nội dung câu chuyện.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/t: Ghi đầu bài.
2. Dạy – học bài mới:
2.1. HD kể chuyện:
- Gv kể lần 1.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
- Gv: THĐ tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương nên còn gọi là THĐ. Ông là 1 tướng giỏi thống lĩnh quân đội, đánh tan quân Nguyên Mông năm 1258 và 1288.
- Nghe giảng.
- Gv kể lại câu chuyện lần 2, yêu cầu hs trả lời từng câu hỏi của bài tập 1.
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Ngồi đan sọt.
- Vì sao quân lính đam giáo vào đùi chàng trai?
+ Vì chàng mãi mê đan sọt, không để ý thấy kiệu của THĐ đã đến, quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ nhường đường cho HĐV.
- Vì sao THĐ đưa chàng trai về kinh đô?
- Vì THĐ mến trọng chàng trai là người yêu nước, tài giỏi. Chàng mãi nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm vào đùi chảy máu mà không hay biết. Khi được THĐ hỏi đến phép dùng binh, chàng trả lời rất trôi chảy.
- Chia hs thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 hs, yêu cầu lần lượt từng hs kể lại câu chuyện trong nhóm của mình.
- Tập kể lại câu chuyện trong nhóm.
- Gọi 1 số đại diện hs kể trước lớp, mỗi lần cho 3 hs kể tiếp nối.
Đại diện hs kể chuyện.
- Tuyên dương hs kể tốt.
2.2. Rèn k/n viết:
- Yêu cầu hs đọc đề bài 2.
- Yêu cầu hs chọn 1 trong 2 ý b và c, sau đó tự viết câu trả lời của mình vào vở.
- Hs tự làm bài, sau đó 1 số hs đọc bài làm của mình trước lớp lớp, lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Số 10.000 – luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết số 10.000 (mười nghìn và một vạn)
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng dạy – học:
10 tấm bìa viết số 1000 như SGK.
III. Trọng tâm:
Học sinh, viết chính xác số 10.000.
Tìm đúng các số tròn nghìn, trăm, chục.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/t số 10.000:
- Cho hs lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK: Có tất cả mấy nghìn?
- 8 nghìn, hs đọc: tám nghìn
- Cho hs lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa và TL: Chín nghìn? thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- 10.000, nhìn số 10.000 và đọc: mười nghìn.
- Giáo viên: Số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.
- 3 hs nhìn Gv chỉ số và đọc lại số đó.
- Số 10.000 có mấy chữ số?
- 5 chữ số: 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
File đính kèm:
- T 17, 18, 19.DOC