I, Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng.
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật.
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên của cải.
B, Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói: Sau khi xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện HS dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện, kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật Ông lão.
2, Rèn kĩ năng nghe.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Phan Thị Kiều Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, mỗi số trong 1 ô là số bị chia.
3, Cách sử dụng bảng chia:
-GV nêu VD: 12 : 4
- Tìm số 4 ở cột đầu tiên, từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12, từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4
Vậy 12 : 4 = 3
4, Thực hành:
Bài 1: Tập sử dụng bảng chia để tìm thương của 2 số
Bài 2:
- Tìm số bị chia.
- Tìm số chia.
- Tìm thương của 2 số.
Bài 3: Giải toán bằng 2 phép tính
- Tìm số trang Minh đã đọc.
- Tìm số trang Minh còn phải đọc
Bài 4: HS sử dụng bộ đồ dùng để xếp hình
C, Củng cố ,dặn dò: (1')
- Nêu đơn vị kiến thức của tiết học.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Vận dụng sử dụng bảng chia
Luyện từ và câu Đ15
Từ ngữ về dân tộc. Luyện tập về so sánh.
I, Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc. Biết thêm tên 1 số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng các từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) vào chỗ trống
II, Đồ dùng ,dạy học:
- Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc thiểu số ở nước ta
- Viết trước bài tập 3 lên bảng
III, Các hoạt động dạy – học:
A, Bài cũ: (5')Gọi 2 HS lên làm bài 2, 3 tiết LTVC tuần 14
B, Bài mới: (29')
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn bài tập:
Bài 1:
- HS đọc bài , nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm viết nhanh tên các dân tộc thiểu số .
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc
Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi
Các dân tộc thiểu số ở miền Trung
Vân Kiều, Cơ ho, Khơ mú, Êđê, Ba na. Gia Rai, Xơ đăng, Chăm.
Các dân tộc thiểu số ở miền Nam
Khơ me, Hoa, Xtiêng.
Bài 2:
- HS đọc bài , nêu yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3
- HS đọc yêu cầu BT . Quan sát từng tranh vẽ.
- 4 HS nối tiếp nhau nói lên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh.
- HS làm bài cá nhân. Viết câu văn có hình ảnh so sánh với từng tranh.
Bài 4:
- HS đọc nội dung bài. Làm bài cá nhân vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc cả bài, cả lớp và GV nhận xét. Chốt kết quả.
a, Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn , như nước trong nguồn chảy ra.
b, Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
c, ở thành phố nhiều toà nhà cao như núi.
C, Củng cố ,dặn dò (1')
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập 3,4 ghi nhớ hình ảnh so sánh.
. Thủ công Đ 15
Cắt, dán chữ V.
I Mục tiêu:
- HS biết cách cắt, dán chữ V.
- Cắt, dán chữ V đúng quy trình kỹ thuật.
- HS hứng thú với giờ cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B, Dạy bài mới:
1, GTB.
2, HD quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu chữ V và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô .
+ Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít .
3, Hướng dẫn mẫu:
- Bước 1: Kẻ chữ V:
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt hình chữ nhật có chiều dài 5ô, chiều rộng 3ô.
+ Kẻ chữ V vào hình chữ nhật.
- Bước 2: Cắt chữ V:
Gấp đôi hình chữ nhật theo đường dấu giữa. Cắt theo đường đã kẻ chữ bỏ phần gạch chéo mở ra được chữ V.
- Bước 3: Dán chữ V:
+ Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cân đối trên đường chuẩn.
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
- HS nhắc lại quy trình cắt dán chữ V.
4, Thực hành:
- HS tập kẻ, cắt, dán chữ V. GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi những HS làm được sản phẩm đẹp.
C, Củng cố ,Dặn dò: (2/)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy kéo giờ sau kẻ cắt dán chữ .
Chính tả Đ30
Nghe viết: Nhà rông ở Tây Nguyên.
I, Mụcđích ,yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng viết chính tả:Viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài "Nhà rông ở Tây Nguyên".
2, Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm các tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x
II, Các hoạt động dạy học:
A, Bài cũ: (4,)HS viết : mũi dao, con muỗi, tủi thân.
B, Bài mới: (29')
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc bài 1 lần - 1 HS đọc.
+ Nêu nội dung đoạn vừa đọc?
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Trong đoạn có những chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
- HS tập viết những tiếng các em dễ viết sai.
- GV đọc HS viết bài vào vở.Soát bài.
- Chấm chữa bài.
3, Hướng dẫn bài tập:
Bài 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét, chốt kết quả đúng.
Lời giải: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
Bài 3 : HS đọc bài, làm bài, nhận xét, chốt kết quả.
C, Củng cố, dặn dò (2')
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Về nhà đọc các bài tập, bài viết rà soát lỗi.
______________________________
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007
Toán Đ75
Luyện tập.
I, Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng tính chia (Bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
- Phát huy tính tích cực.
II, Các hoạt động dạy học:
A, Bài cũ: (4 ')HS nối tiếp đọc bảng chia 2 đến bảng chia 9
B, Bài mới: (29')
1, GTB.
2, Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc đề nêu yêu cầu làm bài. Chữa bài, nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Có nhận xét gì về cách thực hiện mỗi phép tính?
213 x 3 là phép nhân không nhớ.
274 x 2 là phép nhân có nhớ 1 lần.
208 x 4 là phép nhân có nhớ 1 lần và phép nhân có số 0.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Đặt tính và tính nhẩm phần a, b, c
- Phần d HS trả lời miệng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài và tự tóm tắt bằng sơ đồ.
- HS giải bài toán theo 2 cách vào vở. 2 HS lên bảng giải, mỗi em giải 1 cách.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân. Vài HS đọc bài giải.
- Nhận xét, chữa bài lưu ý tên đơn vị và câu văn giải.
Bài 5:
- HS đọc bài suy nghĩ nhẩm kết quả và trả lời miệng.
- Gọi vài HS giải thích cách làm.
C, Củng cố dặn dò (2')
- Nêu đơn vị kiến thức của tiết học.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Xem lại 2 cách làm của bài tập 3.
Tự nhiên xã hội Đ30
Hoạt động nông nghiệp.
I, Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Kể tên 1số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh nơi em đang sống.(HĐ1)
- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.(HĐ1)
II, Đồ dùng dạy học: Các hình 58, 59 SGK
III, Các hoạt động dạy học:
A, Bài cũ: (4') Nêu lợi ích của hoạt động phát thanh truyền hình trong đời sống.
B, Bài mới: (29')
1, GTB.
2, Thảo luận nhóm:
*) Bước1: Chia nhóm quan sát hình 58, 59 SGKvà thảo luận:
+ Kể tên các hoạt động nông nghiệp được giới thiệu trong hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
*) Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả nhận xét bổ sung thêm 1 số hoạt độngcủa các vùng miền khác như trồng ngô khoai sắn, chè, chăn nuôi trâu, bò, dê.
*)KL: Các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng …được gọi là hoạt động nông nghiệp.
3, Thảo luận theo cặp:
*) Bước1: Từng cặp kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
*)Bước 2: Gọi 1 số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
4, Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp:
- GV đưa 1 số bức tranh về hoạt động nông nghiệp cho HS bình luận về tranh xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của nghề đó
C, Củng cố dặn dò: (2')
- Nêu nội dung kiến thức của tiết học.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Tìm hiểu thêm về hoạt động nông nghiệp ở địa phương.
Tập làm văn Đ15
Nghe kể : Giấu cày. Giới thiệu tổ em.
I, Mục đích yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng nói: Nghe - nhớ những tình tiết chính kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày, giọng kể khôi hài.
2, Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 14 viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực, câu văn rõ ràng, sáng sủa.
II, Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ truyện “Giấu cày”
III, Các hoạt động dạy học:
A, Bài cũ: (4')1 HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
B, Bài mới: (29')
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn bài tập:
Bài 1:
- HS đọc bài, nêu yêu cầu bài. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc 3 câu gợi ý.
- GV kể làn 1 sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân đã nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì?
- GV kể lần 2.
- HS từng cặp kể cho nhau nghe.
- Vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể chuyện.
- Truyện này có gì đáng cười? (Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ)
Bài 2:
- HS đọc bài, nêu yêu cầu bài.
- GV nêu nhiệm vụ nhắc HS chú ý: Bài tập này các em dưạ vào BT2 tiết 14bài tập làm văn miệng, viết 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em vì vậy không cần giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các em. GV mời 1 HS làm mẫu.
- Cả lớp viết bài Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Đọc bài, nhận xét bổ sung.
C, Củng cố ,dặn dò (1')
- Nêu nội dung chính của tiết học.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Tập giới thiệu về tổ của em.
Thể dụcĐ30
Ôn bài thể dục phát triển chung.
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc được bài và thực hiện động tác tương đối chính xác.
II, Địa điểm, phương tiện: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. còi
III, Nội dung và phương pháp lên lớp:
A, Phần mở đầu: (5')
- Tập hợp báo cáo.
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Tập khởi động.
- Trò chơi: "Làm theo hiệu lệnh"
B, Phần cơ bản (20/)
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Cho tập liên hoàn 8 động tác 2 lần 8 nhịp.
+ Chia tổ tập luyện.
+ Thi đua giữa các tổ.
- Chơi trò chơi "Chim về tổ"
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS chơi. GVđiều khiển HS chơi.
C, Phần kết thúc (5/)
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
- Dặn: Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung.
__________________________________________________________________
Phần ký duyệt của Ban giám hiệu
File đính kèm:
- ldfahojweopkadihfiouaƯPFJAKSLDA (26).doc