Giáo án Lớp 3 Tuần 15, 16 Trường Tiểu Học và Trung Học Cơ Sở Cao Phạ

- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,4).

- Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trìng tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.

 

doc57 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 15, 16 Trường Tiểu Học và Trung Học Cơ Sở Cao Phạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh giá trị đúng, sai của biểu thức. II . Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : -Làm bài tập 1 (tiết 77) (2HS) - GV nhận xét. 2. Bài mới: - HS nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức. a. GV viết bảng 60 + 20 + 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - 2HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này ? - HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15 = 75 - Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ? - 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 - HS quan sát - 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này? - HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5 = 35 - Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ? - 2HS nêu - vài HS nhắc lại. 3.Thực hành Bài tập 1 (79): Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 3HS làm trên bảng . 205 + 60 + 3 = 265 +3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 +17 - GV nhận xét, sửa sai cho HS . = 217 462 - 40 + 7 = 422 + 7 = 429 Bài 2: (79): Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng làm + HS làm bảng con - GV yêu cầu HS làm vào vở. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 4 = 20 - GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: (79): Củng cố về điền dấu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào phiếu - GV yêu cầu HS làm vào phiếu 55 : 5 x 3 > 32 - GV theo dõi HS làm bài 47 = 84 - 34 - 3 - HS đọc KQ GV điền lên bảng 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét - 2HS đọc bài - nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại qui tắc? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------- Tiết 2 Luyện từ và câu Tiết 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. KTBC: - Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16) (2HS) - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi đầu bài - HD làm bài tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến . - HD học sinh làm. a. Mến dũng cảm / tốt bụng… b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ…. c. Chàng mồ côi tài trí/……. - GV nhận xét Chủ quán tham lam…….. Bước 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. - GV theo dõi HS làm. Ai Thế nào - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét. Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa vươn thơm ngát - GV nhận xét chấm điểm. Buổi sớm hôm qua lạnh buốt Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán bảng 3 bằng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học: ------------------------------------------------- Tiết 3 Tự nhiên xã hội Tiết 32: Làng quê và đô thị I. Mục tiêu - Nêu đượưc một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Kể tên 1 số hoạt động CN của tỉnh em ? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm: * Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. + Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị) + HĐ của ND…. - Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nghe - nhận xét. * Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công… ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy… b. Hoạt động 2: Thảo nhóm * Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. * Tiến hành: - Bước 1: Chia nhóm + GV chia các nhóm - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày KQ - 1 số nhóm trình bày theo bảng Nghề nghiệp ở quê Nghề nghiệp ở đô thị + Trồng trọt +…… + Buôn bán +….. Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ - Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào. - GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị - HS nghe * GV gọi HS nêu kết luận - 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại c. Hoạt động 3: Vẽ tranh. * Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước. * Tiến hành: GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em. - HS nghe - GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh - HS vẽ vào giấy - GV yêu cầu HS trưng bày tranh - HS trưng bày theo tổ - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài học ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ---------------------------------------------- Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010. Tiết 1 Toán Tiết 80: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng; chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân ; phép chia ; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu qui tắctính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 … - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu Yêu cầu HS làm vào bảng con 375 - 10 x 3 = 375 - 30 = 345 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337… Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS Yêu cầu làm vào nháp 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học --------------------------------------------------- Tiết 2 Chính tả (nhớ viết) Tiết 32: Về quê ngoại I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trìng bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT2 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tổ phiếu khổ to viết ND BT 2a. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự (HS viết bảng con) - GV nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - ghi đầu bài - HD học sinh nhớ, viết : a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại - HS nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm. + Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở. - Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ - GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền…. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. HD học sinh viết bài . - GV cho HS ghi đầu bài - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - HS ghi đầu bài - HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ viết bài c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu - HS chữa bài đúng vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 3 Tập làm văn Tiết 16: Nghe kể: Kéo cây lúa lên Nói về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên (BT1). - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi đầu bài - HD học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý - HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - HS nghe - GV hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? - Chàng ngốc và vợ + Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì? - Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ. - GV kể lại lần 2 - HS nghe - 1HS giỏi kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 - 4 HS thi kể - HS nhận xét - bình chọn - GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gợi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài - HS nghe - 1 HS làm mẫu - HS nhận xét - GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trước lớp - HS nhận xét, bình trọn - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 15,16 NGA NH 01 - 11.doc
Giáo án liên quan