Giáo án Lớp 3 Tuần 14 chuẩn kiến thức

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hửng của phương ngữ: liên lạc, Hà Quảng, lững thững, thản nhiên.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thông minh

- Hiểu được nội dung truyện: truyện kể về anh Kim Đồng, 1 liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

 

doc39 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 14 chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-0o0----------------------- Chính tả Tiết 28: NGHE – VIẾT: NHỚ VIỆT BẮC I- Mục đích, yêu cầu. Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe – viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ lục bát 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc. - Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần (i/iê). II- Đồ dùng dạy - học. - Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3b. III- Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: GV đọc: giày dép, dạy học, no nê, lo lắng, tìm kiếm. B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hướng dẫn HS viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu bài thơ 1 lần. + Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn thơ có mấy câu? + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? + Trình bày thể thơ này như thế nào? + Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó: - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả: - GV đọc bài. e. Soát lỗi: g. Chấm bài: - Thu vở và chấm vở tổ 3. - Nhận xét và sửa lỗi sai phổ biến. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. - Dán băng giấy lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS đọc lời giải và làm bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở BT3. - Chuẩn bị bài học sau. Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. - Có hoa mơ nở trắng rừng ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hòa bình. - Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. + 5 câu. + Thểø thơ lục bát. + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát - HS dùng chì gạch dưới lỗi sai, sửa lại ra lề. + Chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Việt Bắc. - Thắt lưng, chuối, trăng rọi, thủy chung. - 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp. - HS viết vào vở. - HS trao chéo vở soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. - Đọc lời giải đúng và làm bài vào vở: Hoa mẫu đơn. Mưa mau hạt. Lá trầu, đàn trâu. Sáu điểm, quả sấu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm lên làm tiếp nối, mỗi HS điền vào 1 chỗ trống. - Đọc lời giải đúng và làm bài vào vở. + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. + Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. ----------------------0o0----------------------- Toán Tiết 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I- Mục tiêu: Gìúp HS: - Biết thực hiện các phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia). - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông. II- Các hoạt động dạy học. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Kiểm tra bài tập đã giao về nha của tiết 69ø. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. B- Bài mới. 1. Gìới thiệu: - Nêu mục tiêu giờ học-ghi tên bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. * Phép chia 78:4 = ? - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên: Nếu HS tính đúng thi cho HS đó nêu lại cách tính. Nếu HS không làm được thì GV hướng dẫn từng bước. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm: - Yêu cầu 2 HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS nêu lại. + Yêu cầu tìm số bàn có 2 học sinh ngồi làm thế nào? + Vậy sau khi kê 16 bàn, thì còn mấy bàn chưa có chỗ ngồi? - Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. + Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn? - Hướng dẫn HS trình bày bài toán: Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và giới thiệu 2 cách vẽ: Vẽ 2 góc vuông có chung 1 cạnh của tứ giác. Vẽ 2 góc vuông không chung cạnh. Bài 4: - Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ, sau 2 phút tổ nào có nhiều bạn ghép đúng là thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về luyện tập thêm chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS học tập tốt. - 1 HS lên bảng làm. - 2 HS đọc thuộc bảng chia 9. - Nghe giới thiệu. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện tính vào giấy nháp. 78 4 4 19 38 36 2 - 4 HS lên bảng, lớp bảng con. - Nhận xét bài trên bảng. 77 2 86 6 69 3 . . . 65 4 97 7 78 6 . . . - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Lớp có 33 HS. Bàn trong lớp là loại bàn 2 chỗ ngồi. - Cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế? Có: 33 HS. 2 HS: 1 bàn 33 HS: … bàn? Số bàn có 2 HS ngồi là: 33:2 = 16 (bàn) dư 1 HS Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi. - Trong lớp có 16+1 = 17 (bàn) - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải: Ta có: 33:2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16+1 = 17 (bàn) Đáp số: 17 (bàn) - 1 HS lên bảng, lớp làm vở BT. - HS thực hiện. ----------------------0o0----------------------- Tập làm văn Tiết 14: NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I- Mục đích, yêu cầu. Rèn luyện kỹ năng nói: 1. Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Tôi cũng như bác. 2. Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác trong SGK. - Bảng lớp viết gợi ý bài tập 1 và gợi ý BT2. III- Các hoạt động dạy học. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Nhận xét bài tập làm văn viết thư tuần 13 và lượng giá cụ thể. B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 2- Hướng dẫn kể chuyện: - GV kể chuyện 2 lần. + Vì sao nhà văn già không đọc được bản thông báo? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Người đó trả lời ra sao? + Câu trả lời có gì đáng buồn cười? - GV kể lại lần 2. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp. - Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện. - GV và HS nhận xét. * Nội dung câu chuyện: Tôi cũng như bác. Một nhà văn già ra ga mua vé. Oâng muốn đọc bản thông báo của nhà ga nhưng quên không mang theo kính nên không đọc được chữ gì. Thấy có người đứng bên cạnh, ông liền nhờ. - Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với! Người kia buồn rầu đáp: - Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ. 3. Kể về hoạt động của tổ em: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT2: + Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gi? + Em giới thiệu những điều này với ai? * Giảng: Đoàn khách đến thăm lớp có thể là các thầy cô của trường khác, hội phụ huynh của trường … vì thế khi đón tiếp họ các em phải lễ phép, lịch sự trước khi giới thiệu về tổ mình, các em cần có lời chào hỏi ban đầu. Khi giới thiệu về tổ các em cần dựa vào gợi ý/ SGK, có thể thêm các nội dung khác, nhưng cần nói thành câu, nói rõ ràng và tự nhiên. - Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài. - GV chia HS thành 6 nhóm và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện: Tôi cũng như bác thôi và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình. - Nhận xét tiết học. - Nghe kể chuyện. + Vì ông quên không mang theo kính. + Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với! + Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé tôi không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ. + Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình. - 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS kể lại câu chuyện theo nhóm 2. - 3-5 HS kể lại câu chuyện trước lớp. - HS bình chọn người kể chuyện hay nhất. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài. - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. - Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm lớp. - 2-3 HS nói lời chào mở đầu. VD: Thưa các bác, các chú, các cô cháu là Hằng, học sinh tổ 3. Chúng cháu rất vui được đón các bác, các cô, các chú đến thăm lớp và biệt được giới thiệu với các bác, các cô chú về tổ 3 thân yêu của chúng cháu …/ Thay mặt cho các bạn HS tổ một em xin chào các thầy cô và chúc các thầy cô mạnh khỏe. Hôm nay chúng em rất vui mừng được đón các thầy cô đến thăm lớp và đến thăm tổ một của chúng em./ - 1 HS nói, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình. ----------------------0o0-----------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 14.doc
Giáo án liên quan