I. Mục tiêu:
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ
- Biết tính cộng , trừ , nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
* HS biết làm toán cộng, trừ trong phạm vi 5,10.
II/Chuẩn bị :
GV: 1 chiếc đĩa cân, 1 chiếc cân đồng hồ, 1 số quả, vật để cân.
HS: SGK, vở, bút.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 13 Thứ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
TOÁN
GAM
I. Mục tiêu:
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ
- Biết tính cộng , trừ , nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
* HS biết làm toán cộng, trừ trong phạm vi 5,10.
II/Chuẩn bị :
GV: 1 chiếc đĩa cân, 1 chiếc cân đồng hồ, 1 số quả, vật để cân.
HS: SGK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.K/tra b/cũ: (3')
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2/65.
- Nhận xét và cho điểm học sinh
3.Bài mới: (30') - Giới thiệu và ghi đề
HĐ 1: Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và ki lô gam.
* Cho HS làm bài.
B1/ 1+2=; 3+2=; 2+1=; 4+5=; 8+2=; 4+6=
B2/ 3-1=; 4-2=; 2-1=; 10-5=; 8-4=; 9-5=
- Đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân 1 kg
( hoặc vật khác ) có khối lượng nhẹ hơn 1 kg.
- Nói: Gam là một đơn vị đo khối lượng.
Gam viết tắt là g, cho HS đọc.
- Thực hành cân gói đường và yêu cầu học sinh quan sát.
- Gói đường như thế nào so với 1 kg ?
- Chúng ta đã biết chính xác cân nặng cuả gói đường chưa ?
- Giới thiệu 1000g = 1kg, cho HS đọc.
- Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g,……
HĐ 2: Luyện tập - thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS làm miệng.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- Gọi HS làm miệng.
- Nhận xét bổ sung.
Bài 3: gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, BL.
- Chấm bài nhận xét BL, vở.
Bài 4: Gọi HS đọc đề.
- Gọi HS phân tích TT đề.
- Y/CHS làm vở, BN.
- Chấm bài , nhận xét.
* Chấm bài nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- về làm bài 5, chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng trả lờI, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giới thiệu
* CN làm bài.
- CN, N, lớp.
- CNTL, lớp bổ sung.
- Chưa biết
- CN, N, lớp.
- CN đọc đề
- Các cặp thảo luận
- CN xung phong làm miệng.
- CN nêu.
- CN làm miệng, NXBS.
- CN nêu yêu cầu.
- Lớp làm vở, 1 em làm BL, NX
- CN đọc đề
- CNTL, lớp BS.
- Lớp làm vở, 1 em làm BL.
- Chú ý lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
- Rèn kí năng viết bài cho HS.
II/Chuẩn bị :
- Viết sẵn nội dung gợi ý của bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.K/tra b/cũ: (3')
- Gọi 2 đến 3 học sinh lên bảng đọc đọan văn viết về một cảnh đẹp đất nước.
- Nhận xét và cho điểm học sinh
3.Bài mới: (30') - Giới thiệu và ghi đề
HĐ 1: Hướng dẫn viết thư.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của giờ Tập làm văn.
Hỏi: + Em sẽ viết thư cho ai ?
+ Em viết thư để làm gì ?
- Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư.
- Giáo viên bổ sung cho đủ các nội dung chính thường có trong một bức thư sau đó hướng dẫn học sinh viết từng phần.
- Em định viết thư cho ai ? Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó.
- Cuối thư, em nên thể hiện tình cảm chân thành của mình với bạn, và ghi nhớ rõ tên, địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời.
- Yêu cầu học sinh tự viết thư vào vở BT.
- Theo dõi bổ sung.
- Gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp.
- Nhận xét bổ sung và cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành bức thư và gửi cho bạn chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- 2 học sinh đọc
- CN tự TL.
- CN trả lời.
- Học sinh đọc thầm bài tập đọc Thư gửi bà và nêu cách trình bày một bức thư.
- Nghe.
- 3 - 5 học sinh trả lời
- Nghe
- Lớp viết vở.
- CN đọc bài của mình.
- Nghe.
- Lắng nghe.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu … phung phí
(1 lần)bằng cỡ chữ nhỏ.
* HS nhìn viết được: kì, hì hì.
II/Chuẩn bị :
GV: Mẫu chữ Ô, I , K, tên riêng và cụm từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
HS: Vở tập viết 3.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.K/tra b/cũ: (3')
- Thu, chấm một số vở của học sinh viết ở nhà.
- Nhận xét và cho điểm học sinh
3.Bài mới: (30') - Giới thiệu và ghi đề
HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ô, I, K.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ hoa và gọi học sinh nhắc lại quy trình đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa.
* Cho HS viết: kì, hì hì
- theo đi chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng
- Hỏi: + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng
- theo dõi chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
Hỏi: + Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh viết Ít vào bảng.
- Chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh.
HĐ2. HDHS viết vào vở tập viết.
- Gọi HS đọc lại chữ trong vở tập viết.
- Nhắc lại trước khi viết.
- Cho HS viết vở như HD.
- Theo dõi uốn nắn.
- Thu và chấm 5 - 7 bài, nhận xét tuyên dương.
* Chấm bài nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa K
- Có các chữ hoa Ô, I, K
- 3 học sinh nhắc lại quy trình viết. Cả lớp theo dõi
- lớp viết vào bảng con.
* CN viết vở
- 2 học sinh đọc: Ông Ích Khiêm
- Các chữ Ô, g, I, h, K cao 2 li rưỡi các chữ chữ còn lại cao 1 li
- Bằng 1 con chữ o
- lớp viết vào vở nháp.
- 2 học sinh đọc:
- Các chữ I, ch, g, p cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- lớp viết vào bảng con.
- CN đọc
- Nghe
- Lớp viết vở.
- Nghe.
SINH HOẠT LỚP
I/ MỤC TIÊU:
- Đánh giá tình hình học tập tuần qua.
- triển khai công viếc tuần đến.
- Tạo không khí vui vẽ, thoải mái.
II/ Nội dung sinh hoạt:
1/ Đánh giá tình hình học tập tuần 13
- Về chuẩn bị dụng cụ đề vệ sinh lớp tương đối tốt, vệ sinh sạch sẽ.
- Đi học đa các em đi học đều, đúng giờ
- Thái độ học tập của các em tiến bộ hơn tuần trước.
- Ăm mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Việc chuẩn bị bài ở nhà ở một số em chưa chu đáo như: Văn Vy, Mai, Xuân, Thu,...
- Cho HS nêu ý kiến.
- Hoa điểm 10 tăng 10 cái.
2/ GV triển khai công tác tuần 14
- Thường xuyên lao động sạch sẽ. Đi học đề , đúng giờ. Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Về nhà học bài, làm bài đầy đủ.
3/ Sinh hoạt tập thể:
- Cho HS Ôn các hài tát múa đã học: Những ngôi sao nhỏ, Babs Hồ người cho em tất cả,....
- Theo dõi bổ sung, tuyên dương.
File đính kèm:
- thứ 6.doc