Giáo án Lớp 3 Tuần 13- 16

-Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

-Nhận xét, cho điểm.

 

-Giới thiệu và ghi tên bài.

 

-Nêu ví dụ .

 

-Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm.

-Vẽ đoạn thẳng CD dài 6 cm.

-đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?

-Làm như thế nào?

 

doc137 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 13- 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giữa làng quê và đô thị. Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt nhân dân của địa phương. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trang 62, 63 SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ 2.Bài mới. 2.1Giới thiệu bài. 1’ 2.2Hoạt động. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. 13’ * Mục tiêu: - Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xã ở làng quê và đô thị. Hoạt động 2: 13’ Các hoạt động chính ở làng quê ( đô thị) nơi em sinh sống. *Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đo thi thường làm. Hoạt động 3: Vẽ tranh. 7’ MT.Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước 3. Củng cố – Dặn dò. 2’ - Hãy kể tên một số chợ ở quê em ? hoạt động đó gọi là gì ? - Hãy kể tên một số hoạt động công nghiệp? - Nhận xét – đánh giá. - Giới thiệu – ghi đề bài. - HD học sinh quan sát tranh trong SGK. Và ghi lại kết quả theo bảng đã chuẩn bị. - Nhận xét và kết luận: ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt… - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Dựa vào hiểu biết của em, hãy kể tên những việc thường gặp nới em sinh sống ? - Tổng hợp tất cả các ý kiến của HS. Tổ chức cho HS chơi: “Xem ai xếp đúng” Chia lớp thành 2 dãy. - Phổ biến luật chơi: Tổ chức chơi mẫu cho HS. - NX – tuyên dương. - Nêu chủ đề và gợi ý HS vẽ. Vẽ cảnh gì ở đâu ? - Nơi đó có những ai, nhân cật nào? Con người ở đó làm nghề gì ? - Nhận xét: - Để quê hương và nơi sinh sống của em ngày càng đẹp em cần làm gì ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. 2 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - Nhắc lại đề bài. - Quan sát tranh, thảo luận và ghi kết quả ra phiếu. - Đại diện cac nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ xung. - Thảo luận theo nhóm 4 ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình kết quả: + ở làng quê: Làm ruộng,… + ở đô thị và thành phố:…. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ xung. Mỗi dãy cử 4 HS để tạo thành các đội chơi. - Chơi mẫu theo HD. Thực hiện chơi - Tiến hành vẽ tranh theo gợi ý GV. Vẽ cá nhân. - Trưng bày những sản phẩm vẽ nhanh nhất lên bảng, HS tự giới thiệu về tranh vẽ của mình. - Bảo vệ môi trường. Học tập tốt trồng cây xanh …. - Hát đồng thanh bài “Quê hương” ?&@ Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2007 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố về tính giá tri của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phét tính nhân, chia. Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 HD làm bài tập. Bài 1: Bài 2: tiến hành tượng tự bài 1: Bài 3: Bài 4: 3. Củng cố – Dặn dò. - Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét chữa bài cho điểm HS. - Giới thiệu - ghi đề bài. - Bài 1: Lưu ý quan sát kĩ biểu thức xem biểu thức thuộc dạng nào rồi đọc quy tắc để tính cho đúng. - Chữa bài và cho điểm. - Yêu cầu: - Yêu cầu: - Chữa bài và cho điểm. - Chia nhóm và nêu yêu cầu. - Chữa bài tuyên dương. - Yêu cầu về luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhắc lại đề bài. - 4 HS lên bảng lớp làm bảng con. - Nối tiếp nhắc lại cách tính. 125 – 80 + 85; 21 ´ 2 ´ 4; …. - Nối tiếp nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia. - 1 HS đọc đề bài. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. 1 HS đọc bài giải. - Thảo luận thi đua theo nhóm nối mỗi giá trị biểu thức với biểu thức tương ứng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Về thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. ?&@ TẬP LÀM VĂN Nghe kể kéo cây lúa lên Nói về thành thị – nông thôn I.Mục đích - yêu cầu. Rèn kĩ năng nói : - Nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung câu chuyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui khôi hài. 2.Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý (em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất ?); Dùng từ đặt câu đúng. ( nhiệm vụ chính ). II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ câu hỏi gợi ý kể chuyện (bài tập 1). Bảng phụ viết gợi ý nói về nông thôn (hoặc thành thị) BT2. Tranh minh họa truyện Kéo cây lúa lên SGK. - Một số tranh ảnh về cảnh nông thôn (hoặc thành thị). III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài.1’ 2.2HD kể chuyện. 11’ 2.3 Kể về thành thị và nông thôn. 20’ 3. Củng cố – Dặn dò.3’ - Kiểm tra BT 1 và BT2 ở tiết trước. - Giới thiệu và ghi đề bài. - Yêu cầu: - Kể chuyện lầm 1: - Truyện này có những nhân vật nào ? - Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng gốc đã làm gì ? - Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Vì sao lúa nhà chàng gốc bị héo ? - Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào ? - kể lại lần 2. Yêu cầu: - Nhận xét cho điểm. - Yêu cầu: - Yêu cầu HS kể theo cặp. - Theo dõi nhận xét cho điểm. - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên, viết lại những điều em biết về thành thị hoạc nông thôn thành 1 đoạn văn ngắn. - 1 HS kể lại chuỵện giấu cày. - 1 HS đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ. - Nhắc lại tên bài học. - 1 HS đọc yêu càu của bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm gợi ý quan sát tranh minh hoạ. - Chàng gốc và vợ. - Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh. - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. - Cây lúa bị kéo lên đứt rễ, nên héo rũ. - Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn lua nhà người đã kếo cây lúa lên vì chàng tưởng làm như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn ai ngờ cây lúa lại chết héo. - 1 HS giỏi kể lại. - Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe. - 2 HS kể lại câu chuyện. - Đọc đề bài và đọc gợi ý. - Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - 5 Hs kể trước lớp. ?&@ THỂ DỤC Bài rèn luyện đội hình đội ngũ I.Mục tiêu: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi vượt chướng ngại vật ,đi chuyển hướng phải trái.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác -Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”.Yêu cầu biết cách chơi và chơi 1 cách tương đối chủ động II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Còi và kẻ sẵn các vạch cho tập đi chuyển hướng phải trái và đi vượt chướng ngại vật thấp III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Nhận lớp phổ biến nội dung giờ học. -Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập -Trò chơi “Tìm người chỉ huy” *Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối vai, hông. B.Phần cơ bản. a)Ôn:tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái -Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp.Mỗi nội dung tập 2-3 lần.Đội hình đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải trái tập theo đội hình 2-4 hàng dọc -Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công,GV đi đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho HS -Khi tập luyện cần tổ chức cho các em thực hiện dưới hình thức thi đua,Cán sự điều khiển cho các bạn tập.GV HD cho các HS cách khắc phục những sai sót thường gặp *Biểu diễn thi đua giữa các tổ -Lần lượt các tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái, tổ nào kém hơn sẽ phải nắm tay nhau đứng thành vòng tròn vừa nhảy vừa hát câu: “Học-tập-đội-bạn.Chúng-ta- cùng-nhau –học –tập-đội-bạn” b)Tập phối hợp các động tác: tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số quay phải trái, đi đều 1-4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải-trái -Gv điều khiển cho lớp tập riêng động tác di chuyển hướng phải trái cho HS đi khoảng 15m.Chú ý nhắc nhở HS thực hiện chưa tốt c)Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” -Trước khi chơi GV cho HS khởi động kỹ các khớp, ôn lại cách bật nhảy sau đó mới cho chơi chính thức C.Phần kết thúc. -Tập một số động tác hồi tĩnh, vỗ tay theo nhịp và hát. -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Giao bài tập về nhà:Ôn luyện các nội dung để chuẩn bị kiểm tra 5-6’ 20-25’ 10-12’ 5-7’ 5-7’ 4-5’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ HS biểu diễn giữa các tổ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ THỦ CÔNG Cắt dán chữ E Mục tiêu. HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật. HS yêu thích cắt chữ. Chuẩn bị. Mẫu chữ E đã cắt, tranh quy trình cắt dán chữ E, giấy, ….. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Nội dung. HĐ 1: Qan sát và nhận xét. HĐ 2: Làm mẫu. Bước 1. Kẻ chữ E. Bước 2: Cắt chữ E. Bước 3: Dán chữ E. HĐ 3: Thực hành 3. Nhận xét - dặn dò. Kiểm tra sự chuẩm bị của HS. Giới thiệu dán tiếp. - HD học sinh quan sát và nhận xét. - Nét chữ E rộng mấy ô? - Nửa phía trên và nửa phía dưới như thế nào? - Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ E như thế nào với nhau. - HD mẫu: - Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt một hình chữ nhật có chiều dai 5ô, rộng 2,5 ô. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật …. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa ….. - Kẻ một đường chẩn. Dặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối… Yêu cầu - Nhận xét và nhắc lại các bước theo quy trình. - Tổ chức cho HS thực hành. - Quan sát uốn nắn. Tổ chức cho HD trưng bày đánh giá và nhận xét sản phẩm. - Nhận xét tiết học - Nhận Hs giờ sau mang giấy thủ công để học cắt dán chữ VUI Vẻ. - HS để đồ dùng lên bàn. - Nghe GV giới thiệu và nhắc tên bài. Quan sát - nhận xét theo gợi ý của GV. 1 ô. - Nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau. - Nếu gấp đôi chữ E thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau. Quan sát theo dõi cách kẻ chữ. - 2 –3 em nhắc lại cách kẻ cắt dán chữ E. HS thực hành theo các bước đã HD ở trên. Đánh giá nhận sét tự do. - Nghe GV nhận xét. - Nhận việc. ?&@ SINH HOẠT Sinh hoạt tập thể ?&@

File đính kèm:

  • docgiao an 3 tu tuan 13 den tuan 16.doc
Giáo án liên quan