Giáo án lớp 3 tuần 11 - Trường tiểu học Số 4 Xuân Quang

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

TIẾT 31 + 32: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU

I. MỤC TIÊU

1. Tập đọc:

+ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

+ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Đất đai của Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý. Trả lời được các câu hỏi trong sgk.

- GD cho HS biết yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.

2. Kể chuyện:

- Biết sắp xếp lại các tranh theo thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh để kể lại trôi chảy, mạch lạc từng đoạn câu chuyện “ Đất quý đất yêu”

- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Xác định giá trị: Biết yêu quý mảnh đất nơi mình sinh ra.

- Giao tiếp: Có kĩ năng giao tiếp với các bạn qua cách đặt câu hỏi và thảo luận nôi dung bài.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 11 - Trường tiểu học Số 4 Xuân Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an toàn. - Đi thường theo nhịp và hát. - Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. TIẾT 2 TẬP VIẾT TIẾT 11: ÔN CHỮ HOA G ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng chữ Gh): chữ R,Đ (1 dòng); Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng); và câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa: G, Gh, R, Đ. - Tên riêng và câu ca dao viết trên giấy kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, củng cố kĩ năng viết chữ hoa. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn hs luyện viết trên bảng con: a, Luyện viết chữ hoa. - Tìm những chữ hoa có trong bài? - Luyện viết chữ hoa: , G , Gh + Viết mẫu, nhắc lại cách viết. b, Luyện viết câu ứng dụng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng. - Viết mẫu, hướng dẫn cách viết c. Luyện viết câu ứng dụng: - Giúp hs hiểu nghĩa câu ca dao và giáo dục tình yêu quê hương qua câu ca dao. - Hướng dẫn viết hoa ba tên riêng. 2.3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Nêu yêu cầu tập viết. 2.4. Chấm, chữa bài. - Nhận xét bài viết của hs. 3. Củng cố- dặn dò: - Dặn hs về nhà luyện viết phần bài ở nhà. - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. Hs viết bảng con: Gi, Ông Gióng. - Chữ hoa: G, Gh, R, Đ, L, C, V - Luyện viết bảng con. - Nghe giới thiệu. - Đọc tên riêng: Ghềnh Ráng. - Luyện viết bảng con. - Đọc câu ứng dụng, nêu ý hiểu về câu ca dao. - Luyện viết trên vở tập viết. - Viết lại những chữ viết sai vào vở ô li TIẾT 3 TOÁN TIẾT 54: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng phép nhân 8 trong giải toán. - HS làm được bài tập 1,2,3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính: - Yêu cầu hs tính nhẩm và nêu miệng kết quả. Bài 2 (cột a): Thực hiện tính: - Hướng dẫn hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có đến 2 phép tính. - Hướng dẫn hs thực hiện vào vở. - Hướng dẫn chữa bài: 2 hs lên bảng trình bày. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Giải toán: - Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài tập vào vở. - Hs lên bảng trình bày bài giải. - Nhận xét. Bài 4: - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - 2hs đọc thuộc bảng nhân 8 - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu miệng kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập. - 2 hs nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính: nhân trước, cộng sau. - Hs trình bày bài giải: 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 - Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Bài giải: Số mét dây điện cắt đi là: 8 x 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại là: 50 – 32 = 18 ( m) Đáp số: 18 m. - HS nêu yêu cầu. - HS làm SGK, chữa bài. TIẾT 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 22: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. - HS khá giỏi biết phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Khởi độmg: 2. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - Mục tiêu: hs biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn: GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình. Bước 2: làm việc cá nhân. Bước 3: Y/c hs giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Xếp hình” - Mục tiêu: củng cố cho hs về mối quan hệ họ hàmg - Cách tiến hành: Gv dùng bìa các mầu xếp mẫu 1 bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ, sau đó hoạt động các nhóm tự làm và xếp hình. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: về nhà chuẩn bị bài sau. - Hs hát tập thể bài “ Cả nhà thương nhau” - Quan sát gv vẽ mẫu. - Làm việc cá nhân, hs vẽ và điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ. - 3-4 hs giới thiệu trước lớp về sơ đồ gia đình mình. - Quan sát mẫu. - Thi đua giữa các nhóm. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 ÂM NHẠC TIẾT 11: ÔN TẬP BÀI HÁT: LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát két hợp vận động phụ hoạ. - Tập biểu diến, kết hợp các động tác phụ hoạ. II. CHUẨN BỊ - Gv hát chuẩn bài hát hoặc băng hát mẫu. - Tập lại bài hát: “ Hoa lá mùa xuân” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Ôn bài hát “ Lớp chúng ta đoàn kết” - Gv hát mẫu lần 1. - Hs ôn lại bài hát. - Hướng dẫn hs hát và gõ đệm theo phách. - Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 2. Hoạt động 2: ôn bài hát "Hoa lá mùa xuân” 3. Hoạt động 3: tập biểu diễn bài hát - Tổ chức cho hs thi biểu diễn bài hát. - Nhận xét, khen ngợi hs. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc hs về nhà tập biểu diễn bài hát và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Hs hát đồng thanh bài hát “ Lớp chúng ta đoàn kết” - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Tập hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - ôn tập theo nhóm, lớp, cá nhân. - Các nhóm và cá nhân thi biểu diễn bài hát. - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp 2/4 TIẾT 2 CHÍNH TẢ TIẾT 22: NHỚ – VIẾT: VẼ QUÊ HƯƠNG I, MỤC TIÊU - Nhớ- viết, trình bày đúng một đoạn trong bài Vẽ quê hương (thể thơ 4 chữ). - Làm đúng bài tập 2a/b. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 3 băng giấy viết khổ thơ bài tập 2. - HS: Vở chính tả. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs tìm và viết tiếng bắt đầu bằng s/x. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn viết chính tả: a, Chuẩn bị: - Gv đọc đoạn viết. - Hướng dẫn hs nắm nội dung bài và cách trình bày. - Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? - Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào? - Hướng dẫn hs luyện viết chữ khó. b, Viết chính tả. - Yêu cầu hs nhớ – viết chính tả. c, Chấm, chữa bài: - Thu bài chấm, nhận xét. 2.3, Hướng dẫn luyện tập: Bài 2: Nêu yêu cầu. - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 3, Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs tìm và viết vào bảng con. - Hs chú ý nghe gv đọc bài viết. - Vì bạn rất yêu quê hương. - Các chữ đầu tên bài, đầu mỗi dòng thơ viết hoa. - Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết lùi vào 2 ô li. - Hs nhớ lại bài và viết vào vở. - Hs tự chữa lỗi trong bài viết. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài vào vở. a, nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng trời. TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN TIẾT 11: NGHE KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU - Nghe- kể lại được câu chuyên vui “ Tôi có đọc đâu” - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý. - GD tình yêu quê hương cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện. - Bảng phụ viết gợi ý nói về quê hương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: 2.1. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài tập 1. - Gv kể lại câu chuyên vui, giọng dí dỏm. - Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? - Người viết thư viết thêm điều gì? - Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - Yêu cầu hs kể chuyện. - Hướng dẫn nhận xét và bình chọn người kể hay nhất. Bài tập 2: - Hướng dẫn hs dựa vào gợi ý để nói trước lớp. - Nhận xét. =>GD tình cảm yêu quý quê hương cho HS. 3. Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. 3 hs đọc lá thư viết trong tiết 10. - Đọc yêu cầu bài tập. - Nghe GV kể. - đọc thầm gợi ý sgk và quan sát tranh minh hoạ. - Ghé mắt đọc trộm thư của mình. - Xin lỗi... đang đọc trộm thư. - Không đúng, tôi có đọc trộm thư của anh đâu? - 1 hs kể lại câu chuyện. - hs kể chuyện theo cặp. - 4 hs nhìn bảng viết săn gợi ý lần lượt kể lại câu chuyện trước lớp. - Đọc yêu cầu bài tập - Tập nói theo cặp. - Trình bày trước lớp. - Về nhà viết lại những điều vừa kể về quê hương. TIẾT 4 TOÁN TIẾT 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng tong giải toán có phép nhân. - HS làm được bài tập 1,2,3 (cột a), 4( HS khá giỏi làm thêm bài 3). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 8 2. Dạy bài mới: 2.1. giới thiệu phép nhân 123 x 2 = ? - Hướng dẫn thực hiện: 123 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 X 2 2 nhân 2 bằng 4 , viết 4 246 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 123 x 2 = 246 2.2. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 = ? - Yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện phép nhân - Củng cố cho hs phép nhân có nhớ 1 lần sang hàng chục. 2.3. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn hs thực hiện trên bảng con. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 (a): Đặt tính và thực hiện tính. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Hướng dẫn hs thực hiện vào vở - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Hướng dẫn hs nêu cách tìm x ( tìm số bị chia bằng cách lấy thương nhân với số chia ) - 2 hs lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Hs nhắc lại cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ và có nhớ 1 lần) - Chuẩn bị bài sau. - 2-3 hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8 - 2- 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép nhân. - hs nêu miệng cách nhân, gv ghi bảng. - hs nhắc lại cách nhân phép nhân 123 x 2 - hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện nhân. - 1 hs lên bảng thực hiện nhân, lớp thực hiện vào nháp. 326 X 3 978 - hs nhắc lại cách nhân: - hs so sánh phép nhân 123 x 2 = 246 và phép nhân 326 x 3 = 978 - Nêu y/c bài tập. - Thực hiện trên bảng con. 341 213 212 203 110 X 2 X 3 X 4 X 3 X 5 682 639 848 609 550 - Nêu y/c bài tập: - Hs thực hiện vào vở. - 4 hs lên bảng chữa bài. a) 437 205 b) 319 171 X 2 X 4 X 3 X 5 874 820 957 855 - HS đọc bài toán. - 1 hs lên bảng giải, lớp làm vở. Tóm tắt: 1 chuyến chở: 116 người 3 chuyến chở: . . . người? Bài giải: Ba chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số: 348 người. - HS nêu yêu cầu. - 2 hs nêu cách tìm số bị chia chưa biết. x : 7 = 101 x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 - 2 hs nhắc lại cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. TIẾT5 SINH HOẠT LỚP - Nhận xét hoạt động tuần 11. - Phương hướng hoạt động tuần 12. -------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc
Giáo án liên quan