Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Nguyễn Thị Bích Liễu

1, Giới thiệu bài:

 2, Hướng dẫn HS giải bài toán bằng 2 phép tính:

 - HS đọc bài toán.

 - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và phân tích:

 + Ngày thứ bảy cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?

 + Số xe đạp bán được trong ngày chủ nhậtnhư thế nào so với ngày thứ bảy?

 + Bài toán yêu cầu gì?

 + Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết gì?

 + Đã biết số xe đạp của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?

 + Vậy ta phải tìm số xe đạp của ngày chủ nhật

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Nguyễn Thị Bích Liễu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 năm 2007 Toán Đ54 Luyện tập. I, Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng thuộc bảng nhân 8. - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. II, Các hoạt động dạy học: A, Bài cũ: (3') HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 8. B, Bài mới: (32') 1, GTB. 2, Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: HS thực hiện tính nhẩm. a, Dựa vào bảng nhân 8 đã học HS điền kết quả sau đó đọc kết quả vừa điền. b, HS nhận xét được thừa số giống nhau, vị trí thừa số thay đổi, tích giống nhau. Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài củng cố cho HS cách hình thành bảng nhân. VD: 8 x 4 = 8 x 3 + 8 Bài 3 : - HS đọc bài toán, lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài sau đó chữa bài. +Tìm số m dây điện cắt đi: 8 x 4 = 32 (m) +Tìm số m dây điện còn lại: 50 - 32 = 18 (m) Bài 4 : - HS quan sát hình sau đó tính được: a, 8 x 3 = 24 (ô vuông) b, 3 x 8 = 24 (ô vuông) - Nhận xét: Khi đổi chỗ vị trí các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi. C, Củng cố, dặn dò: (1') - Nêu đơn vị kiến thức mà tiết học củng cố? - Nhận xét giờ. Dặn dò HS. Tập viết Đ11 Ôn chữ hoa : G I, Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua các bài tập ứng dụng. + Viết tên riêng “Ghềnh Ráng” bằng chữ cỡ nhỏ. + Viết cây ca dao “Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương” bằng chữ cỡ nhỏ. II ,Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa: G, R, Đ. -Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ li. III, Các hoạt động dạy học: A, Bài cũ: (5') - GV đọc cho HS viết bảng tên riêng bài trước: Gi - Ông Gióng B, Bài mới: (29') 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn luyện viết trên bảng con: a, Luyện viết chữ hoa: - Tìm và viết các chữ hoa có trong bài? G, R, A, D, L, T, V - Luyện viết chữ hoa: Gh, R, D + GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. + HS thực hành viết trên bảng con. b, Viết từ ứng dụng: - HS đọc tên riêng: Ghềnh Ráng - GV: Ghềnh Ráng là thắng cảnh ở Bình Định có bãi tắm rất đẹp. - GV viết mẫu tên riêng, HS viết bảng con. c, Viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé thăm phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - GV: Câu ca dao bộc lộ về di tích lịch sử Loa Thành.(thành Cổ Loa Đông Anh - Hà Nội) - HS nêu cách viết chữ hoa có trong câu ca dao : Ai, Ghé, Đông Anh, Loa thành, Thục Vương. - HS luyện viết bảng con. 3, Hướng dẫ viết vào vở tập viết - Chữ Gh 1 dòng; R, Đ viết 1 dòng.Tên riêng viết 2 dòng. Câu ứng dụng 2 lần. - HS viết bài, GV quan sát, uốn nắn. 4, Chấm chữa bài. 5, Củng cố dặn dò.(2') - Nhận xét giờ, biểu dương.Dặn dò HS. Thủ công Đ11 Cắt dán chữ I ,T. I ,Mục tiêu: - HS biết cách kẻ ,cắt dán chữ I, T. - Kẻ cắt dán chữ I ,T đúng quy trình kĩ thuật. - HS thích cắt, dán chữ. II, Chuẩn bị: Kéo giấy thủ công. Mẫu chữ I, T ,tranh quy trình kẻ cắt dán chữ I , T III, Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B, Dạy bài mới: 1, GTB. 2, HD quan sát nhận xét: - GV giới thiệu mẫu các chữ I,T và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét: + Nét chữ rộng 1 ô . + Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít . 3, Hướng dẫn mẫu: - Bước 1: Kẻ chữ I , T + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt hai hình chữ nhật hình thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô rộng 3 ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ T vào hình chữ nhật thứ hai, sau đó kẻ các điểm đã đánh dấu. - Bước 2: Cắt chữ T Gấp đôi hình chữ nhật đẫ kẻ chữ T( Hình 2 b, 3 b) - Bước 3: Dán chữ I ,T + Kẻ 1 đường chuẩn , sắp xếp chữ cân đối trên đường chuẩn. + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định. + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. - HS nhắc lại quy trình cắt dán chữ I, T. 4,Thực hành: HS tập kẻ, cắt chữ I,T. GV quan sát giúp đỡ HS. C, Củng cố ,Dặn dò: (2/) - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn dò: Chuẩn bị giấy kéo giờ sau kẻ cắt dán chữ I , T. Chính tả Đ22 Nhớ viết : Vẽ quê hương. I, Mục đích ,yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả. 1, nhớ viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài ''Vẽ quê hương'' (luyện thể thơ 4 chữ) 2, Luyện viết đúng 1 số chữ chứa âm đầu hoặc vần đễ lẫn s / x hoặc ươn ương. II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: A, Bài cũ: (4,)thi tìm và viết đúng nhanh (BT3b) B, Bài mới: (29') 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài 1 lần - 1 HS đọc. - GV hỏi: + Nêu nội dung đoạn vừa đọc? + Đoạn viết có mấy câu? + trong đoạn có những chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa? +HS tập viết những tiếng các em dễ viết sai: lúa xanh, lượn quanh. + Nêu cách trình bày đoạn viết? - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, lớp đọc thầm. - HS đọc một lần đoạn thơ trong SGKđể ghi nhớ. - HS gấp SGK tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở. Soát bài. - Chấm chữa bài. 3, Hướng dẫn bài tập: Bài 2: - GV lựa chọn cho HS làm bài 2a. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài chốt lại lời giải đúng. Lời giải: nhà sàn - đơn sơ - suối chảy - sáng lưng đồi C, Củng cố,dặn dò (2') - Nhận xét rút kinh nghiệm về kĩ năng viết bài - Dặn dò:Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi ra giấy nháp. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2007 Toán Đ55 Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. I, Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Giáo dục tính tích cực. II, Các hoạt động dạy học: A, Bài cũ: (4 ') 1 HS lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét. B, Bàì mới: (29' 1, GTB. 2, Dạy bài mới: a, Giới thiệu phép nhân 123 x 2: - GV viết phép nhân 123 x 2 lên bảng.Gọi HS nêu nhận xét( phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số). - GV: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số tương tự như nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Yêu cầu HS thực hiện: - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp. 123 . 2 nhân 3 bằng 6 viết 6 X . 2 nhân 2 bằng 4 viết 4. 2 . 2 nhân 1 bằng 2 viết 2. 246 b,Giới thiệu phép nhân 326 x 3: Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như SGK. c, Thực hành Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân. 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. GV gọi vài HS trình bày lại cách nhân vài phép tính cụ thể. Bài 2 (Bỏ cột b) - HS làm bài cá nhân. 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện (cách đặt tính và tính ) Bài 3: - 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm theo. - 1HS lên bảng tóm tắt và giải. Lớp giải vào vở.(Giải bài toán bằng một phép tính). – Nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: HS làm bài rồi chữa bài. Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. C, Củng cố dặn dò (2') - Nhắc lại cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Nhận xét giờ, dặn dò HS. Mĩ thuật Đ11 (Đ/c Huyền soạn, dạy) Tập làm văn Đ11 Nghe kể: Tôi có đọc đâu! Nói về quê hương. I, Mục đích yêu cầu: 1, Nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung của câu chuyện vui: Tôi có đọc đâu. Lời kể vui, tác phong mạnh dạn tự nhiên. 2, Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình ở) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng 1 số từ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm đối với quê hương. II, Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện. Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương. III, Các hoạt động dạy học: A, Bài cũ: (4') 3 HS đọc lá thư đã viết tuần 10. Nhận xét cho điểm . B, Bài mới: (29') 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn bài tập: Bài 1: - HS đọc bài, nêu yêu cầu bài. HS quan sát tranh minh hoạ. - GV kể chuyện lần 1. Kể xong, GV hỏi: + Người viết thư thấy người bạn bên cạnh làm gì? + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên điều gì? - GV kể lần 2. - HS giỏi kể lại câu chuyện. - Từng cặp kể cho nhau nghe. - 4-5 HS nhìn lại gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện. - GV hỏi: Câu chuyện gây cười ở chỗ nào? - Cả lớp và giáo viên nhận xét người hiểu câu chuyện, biết kể chuyện với giọng khôi hài. Bài 2: - HS đọc bài, nêu yêu cầu bài. - Giúp HS hiểu đúng yêu cầu bài: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi có ông bà, cha mẹ họ hàng em sinh sống….Quê em có thể ở nông thôn, làng quê, cũng có thể ở thành phố . - HS dựa vào gợi ý trên bảng tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm về nội dung, cách diễn đạt. - HS tập nói theo nhóm. - Hs tập nói trước lớp. - Bình chọn người nói về quê hương hay nhất. C, Củng cố ,dặn dò (1') - Nêu nội dung chính của tiết học. - Nhận xét giờ, dặn dò HS. Thể dục Đ22 Động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. I, Mục tiêu: - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi "Nhóm ba nhóm bảy"Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II, Địa điểm phương tiện:- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn. - Chuẩn bị còi, kẻ sân trò chơi. III, Nội dung và phương pháp lên lớp: A, Phần mở đầu: (5') - HS tập hợp, báo cáo. - GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học. - Tập khởi động. - Trò chơi: B, Phần cơ bản (20') 1, Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. + Lớp tập theo đội hình hàng ngang 2-3 lần. + Chia tổ tập luyện 5 động tác. + Thi đua giữa các tổ. 2, Học động tác toàn thân: + GV tập mẫu và giải thích động tác. + HS tập theo GV. + GV hô HS tập. + Lần 3, 4, 5, 6 cán sự hô HS tập. 3, Trò chơi nhóm ba nhóm bảy: + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. +HS chơi dưới sự điều khiển của GV. C, Phần kết thúc (5/) - Đi thường theo nhịp và hát. - Nhận xét giờ. - Dặn dò: Về nhà ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học.

File đính kèm:

  • doctuan11.doc
Giáo án liên quan