I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
HS : vở
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 1 Năm học: 2007 - 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự giải bài toán vào vở
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Em hiểu nhều hơn ở đây nghĩa là thế nào ?
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
- GV thu 5, 7 vở chấm
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài 5 trang 4
- GV cho HS tự lập đề toán mà phép tính giải là một trong 4 phép tính đó
- HS hát
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm, ghi kết quả vào chỗ chấm
( làm vào vở )
400 + 300 = 700 500 + 40 = 540
....................... .......................
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vở
352 732 418 395
+ - + -
416 511 201 44
768 221 619 315
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau
- Tự chữa bài nếu sai
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Bài toán cho biết khối lớp 1 có 245 HS, khối lớp hai ít hơn khối lớp một 32 HS
- Khối lớp hai có bao nhiêu HS
Tóm tắt
Khối một : 245 HS
Khối hai ít hơn khối một : 32 HS
Khối lớp hai có ....... HS ?
Bài giải
Khối lớp hai có số HS là :
245 - 32 = 213 ( HS )
Đáp số : 213 HS
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn một phong bì là 600 đồng
- Giá tiền một tem thư là bao nhiêu ?
- Giá tem thư bằng giá phong bì và nhiều hơn 600 đồng
Tóm tắt
Phong bì : 200 đồng
Tem thư nhiều hơn phong bì : 600 đồng
Một tem thư giá ...... đồng ?
Bài giải
Một tem thư có giá tiền là :
200 + 600 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự lập các phép tính đúng
- HS tập lập đề toán
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học tốt
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 200Toán
Tiết 3 : Luyện tập
I Mục tiêu
- Giúp HS : Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số
- Củng cố, ôn tập bài toán về " Tìm x " giải toán có lời văn và xếp ghép hình
II Đồ dùng
GV : 4 hình tam giác như BT 4
HS : 4 hình tam giác như BT 4
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Tính nhẩm
650 - 600 = ..... 300 + 50 + 7 = .....
C. Bài mới
* Bài 1 trang 4
- Đọc yêu cầu BT
* Bài 2 trang 4
- Đọc yêu cầu bài toán
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính X - 125 = 344
- Muốn tìm SBT ta làm thế nào ?
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính X + 125 = 266
- Muốn tìm SH ta làm thế nào ?
* Bài 3 trang 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS tóm tắt bài toán
- HS tự giải bài toán vào vở
* Bài 4 trang 4
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- HS hát
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Đặt tính rồi tính
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm x
- HS nêu
- Tìm SBT ta lấy hiệu cộng với số trừ
- HS nêu
- Tìm SH ta lấy tổng trừ đi SH đã biết
- HS làm bài vào vở
X - 125 = 344 X + 125 = 266
X = 344 + 125 X = 266 - 125
X = 469 X = 141
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm
- Đội đồng diễn có 285 người, trong đó có 140 nam
- Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người
Tóm tắt
Đội đồng diễn có : 285 người
Trong đó : 140 nam
Đội đồng diễn thể dục đó có ..... người ?
Bài giải
Đội đồng diễn đó có số người là :
285 - 140 = 145 ( người )
Đáp số : 145 người
+ Xếp 4 hình tam giác thành con cá
- HS tự xếp ghép thành hình con cá
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- GV khen những em có ý thức học tốt
Toán ( tăng )
Ôn cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số
- Ôn tập bài toán về tìm X, giải toán
II. Đồ dùng
GV : nội dung
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
345 + 231 748 - 237
2. Bài mới
a. HĐ1 : Ôn cộng trừ các số có 3 chữ số
* Bài 1 : Đặt tính rồi tính
129 + 350 462 - 352
966 + 31 40 + 139
* Bài 2 : tính nhẩm
900 - 300 = 700 - 400 + 20 =
830 - 30 = 699 - 99 + 200 =
b. HĐ2 : Tìm X
X - 511 = 122 X + 428 = 649
- Nêu tên gọi và thành phần của phép tính
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bạn
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
129 966 462 40 + + - +
350 31 352 139
479 997 110 179
- Nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
900 - 300 = 600 700 - 400 + 20 = 320
830 - 30 = 800 699 - 99 + 200 = 800
- HS nêu
- HS làm bài vào vở
X - 511 = 122 X + 428 = 649
X = 122 + 511 X = 649 - 428
X = 633 X = 221
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lài
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2007
Toán
Tiết 4 : Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
I Mục tiêu
- Giúp HS : Trên cơ sở phép cộng không nhớ dã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
- Củng cố, ôn lại cách tính độ dài dường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam ( đồng )
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết BT 4
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
25 + 326 456 - 32
C. Bài mới
a. HĐ 1 : Giới thiệu phép cộng 435 + 127
- HD HS thực hiện tính lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục
b. HĐ2 : Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- HD HS thực hiện tính lưu ý ở hàng đơn vị không có nhớ, ở hàng chục có nhớ
c. HĐ3 : Thực hành
* Bài 1 trang 5
- Đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý phép tính ở cột 4 có 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục
* Bài 2 trang 5
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý phép tính ở cột 4, khi cộng ở hàng chục có 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng trăm
* Bài 3 trang 5
- Đọc yêu cầu BT
- GV quan sát, nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 5 ( GV treo bảng phụ )
- Đọc yêu cầu BT
- Tính độ dài đường gấp khúc làm thế nào ?
* Bài 5 trang 5
- Đọc yêu cầu BT
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
- HS hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ HS đặt tính
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
435 . 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
+ . 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
127 viết 6
. 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
562
+ HS đặt tính
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
256 . 6 cộng 2 bằng 8, viết 8
+ . 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
162 . 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,
viết 4
418
+ Tính
- HS vận dụng cách tính phần lý thuyết dể tính kết quả vào vở
+ Tính
- Tương tự bài 1, HS tự làm vào vở
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
+ Đặt tính rồi tính
- 1 em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở
+ Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Tổng độ dài các đoạn thẳng
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 ( cm )
Đáp số : 263 cm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền số vào chỗ chấm
- HS nhẩm rồi tự ghi kết quả vào chỗ chấm
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học tốt
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2006
Toán
Tiết 5 : Luyện tập
I Mục tiêu
- Giúp HS củng cố cách tính cộng. từ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết tóm tắt BT3
HS : vở
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
256 + 70 333 + 47
C. Bài mới
* Bài 1 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số )
* Bài 2 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài 3 trang 6
- GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán
- Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ?
* Bài 4 trang 6
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV theo dõi nhận xét
* Bài 5 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- HS hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tính
- HS tự tính kết quả mỗi phép tính
367 487 85 108
+ + + +
120 302 72 75
487 789 157 183
Đổi chéo vở để chữa từng bài
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự làm như bài 1
+ HS đọc tóm tắt bài toán
- HS nêu thành bài toán
- Tính cộng
- HS tự giải bài toán vào vở
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là :
125 + 135 = 260 ( l dầu )
Đáp số : 260 l dầu
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào mỗi phép tính
+ Vẽ hình theo mẫu
- HS vẽ theo mẫu hình ảnh con mèo
- HS tô mầu con mèo
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học tốt
Toán ( tăng )
Ôn cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
I Mục tiêu
- Củng cố cách cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II. Đồ dùng
GV : ND
HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
248 + 427 415 + 156
169 + 213 567 + 116
2. Bài mới
* Bài 1 : Tính
667 237 489 118
+ + + +
123 492 280 625
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc
A
319cm
B C
* Bài 3
Xe thứ nhất trở được 719 kg gạo, xe thứ hai chở được 123 kg gạo. Hỏi cả hai xe trở được bao nhiêu kilôgam gạo ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán
- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc yêu cầu bài toán
- 1 em lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết xe thứ nhất chở được 719 kg gạo, xe thứ hai chở được 123 kg gạo
- Bài toán hỏi cả hai xe trở được bao nhiêu kilôgam gạo ?
Tóm tắt
Xe thứ nhất : 719 kg gạo
Xe thứ hai : 123kg gạo
Cả hai xe chở được ......kg gạo ?
Bài giải
Cả hai xe chở được số kg gạo là :
719 + 123 = 842 ( kg )
Đáp số : 842 kg
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
File đính kèm:
- Giao an lop 3Tuan 1.doc