Giáo án Lớp 3 Tuần 1-8 theo chuẩn

1. Hoạt động 1: Nêu nội quy lớp học (10”)

- Nêu giờ giấc, nền nếp ra vào lớp.

- Cách chào hỏi GV, hát đầu giờ.

2. Hoạt động 2: Giới thiệu SGK(20)

- Giới thiệu SGK, sách bài tập Tiếng Việt.

- Hướng dẫn cách mở và giữ sách vở.

3. Hoạt động 3: Giới thiệu bộ ghép chữ lớp 1( 15), nêu cách sử dụng.

4. Hoạt động 4: Giới thiệu về chương trình Tiếng Việt lớp 1(30)

- Giới thiệu về các âm, vần, bài tập đọc của lớp 1.

- Nêu ý nghĩa của các bài học đó.

 

doc159 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 1-8 theo chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - các bạn đang chơi nhảy dây. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: chạy, nhảy dây. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - máy bay, xe đạp… - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - đi bộ, chạy, đi xe đạp, máy bay. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập. Tiếng Việt (T) Ôn tập về vần ay, â, ây. I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ay, â, ây”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ay, â, ây”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc: bài ay, ây. - Viết : ay, ây, máy bay, nhảy dây. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài ay,ây. - Gọi HS đọc thêm: đôi tay, thứ bảy, cỏ may, mây trôi, thợ xây… Viết: - Đọc cho HS viết: ai, ay, ây, máy bay, nhảy dây, cối xay, vây cá, ngày hội, cây cối. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ai, ay, ây. Cho HS làm vở bài tập trang 37: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: bầy cá, vây cá, đi cày. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2006 Tiếng Việt Bài 37: Ôn tập .(T76) I.Mục đích - yêu cầu: - HS nắm được cấu tạo của các vần kết thúc bằng âm i, y. - HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Cây khế ”theo tranh - Biết tham lam là thói xấu. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Cây khế. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: ay, â, ây. - đọc SGK. - Viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Ôn tập ( 12’) - Trong tuần các con đã học những vần nào? - vần: ai, ay, ây,oi, ôi… - Ghi bảng. - theo dõi. - So sánh các vần đó. - đều có âm i, hoặc âm y đứng cuối, khác nhau ở âm đầu vần… - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - ghép tiếng và đọc. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới . - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: mây bay, tuổi thơ. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Đọc bảng (5’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 2. Hoạt động 2: Đọc câu (5’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - mẹ quạt cho bé ngủ. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: tay, thay… - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(7’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Kể chuyện (10’) - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - tập kể chuyện theo tranh. - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. 5. Hoạt động 5: Viết vở (6’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 6.Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (5’). - Nêu lại các vần vừa ôn. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: eo, ao. Toán Tiết 32: Số 0 trong phép cộng (T 51) I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó. - Biết thực hành cộng một số với 0. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. - Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng toán 1. - Mô hình 3 con gà, 3 ô tô. III. Hoạt động dạy học chính: 1. Hoạt động1: Kiểm tra: Tính: 4 + 1 = …; 3 + 2 = … 2 + 3 = …; 1 + 4 =… 2. Hoạt động 2:Giới thiệu bài, ghi đầu bài ( 2’) - nêu lại nội dung bài 3. Hoạt động 3: Hình thành các phép tính cộng 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 0 (15’). - Gắn 3 và 0 con gà lên bảng, gọi HS nêu đề toán. - 3 con gà thêm 0 con gà là mấy con gà? - Gọi HS trả lời. - được 3 con gà. - Cho thao tác trên que tính hỏi tương tự trên. - được 3 que tính. - Ta có phép tính gì? - 3 + 0 = 3. - Gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Phép tính: 0 + 3 = 3 cũng tiến hành tương tự. - Vậy 3 + 0 có bằng 0 + 3 không? - nêu đề toán, sau đó viết phép tính thích hợp. - 3 + 0 = 0 + 3 - Cho HS làm các phép tính: 2 + 0; 0 + 2; 1 + 0; 0 + 1. - Từ các phép tính trên em thấy một số khi cộng với 0 bằng mấy? - 2 + 0 = 0 + 2 = 2 - 1 + 0 = 0 + 1 = 1 - một số khi cộng với 0 đều bằng chính số đó, 4. Hoạt động 4: Luyện tập (15’) Bài 1: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa bài. - cộng hàng ngang, sau đó nêu kết quả. Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa bài. - Chú ý cách HS đặt tính cho thẳng cột. - làm bài và chữa bài. Bài 3: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu đề toán, từ đó em hãy viết phép tính thích hợp? - Tiến hành tương tự với phép tính 3 + 0 = 3. - HS tự điền số vào chỗ chấm, sau đó chữa bài. - có 3 quả cam trên đĩa, bỏ thêm vào 2 quả cam, tất cả là mấy quả cam? và viết phép tính: 3 + 2 = 5. IV. Củng có- dặn dò: - Thi tìm kết quả nhanh: 5 + 0 =…. 4 + 0 =… 0 + 0 =… - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 8. I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập chào mừng ngày 15/10. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Quế Anh, Khánh Linh, Thuỷ Tiên, Trung, Hà, Hưng, Hiếu… - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10 được phần thưởng: Yến, Hải Anh, Huy a, Vinh, Khánh… - Trong lớp chú ý nghe giảng: Hà, Hoan, Hưng, Linh Chi, Đức, Duy, Thuỳ Linn… * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Huy b, Tưởng, Tú, Nhan, Huy Anh… - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Hương, Uyên, Duy, Hoan, Lan Anh… II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20/11 - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 để được thưởng vở. - Chuẩn bị ôn tập cho tốt để KSCL giữa kì 1. Tiếng Việt Bài 38: eo, ao (T78) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “eo, ao”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Gió, may, mưa, bão, lũ. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Ôn tập. - đọc SGK. - Viết: tuổi thơ, mây bay. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’) - Ghi vần: eo và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “mèo” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “mèo” trong bảng cài. - thêm âm m đứng trước, thanh huyền trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - chú mèo. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Vần “ao”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: chào cờ, leo trèo. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “ui, ưi”, tiếng, từ “chú mèo, ngôi sao”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bé ngồi thổi sáo. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: reo, sáo. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - cảnh trời mưa, gió.... - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Gió, mây, mưa, bão, lũ. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: au, âu.

File đính kèm:

  • doctuan 1-8.doc
Giáo án liên quan